Những thuê bao có thông tin chưa trùng khớp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ có thể sẽ gặp khó khăn khi phát sinh các nhu cầu thực hiện giao dịch. Vậy tất cả thuê bao di động cần chuẩn hóa thông tin cá nhân?
Mục lục bài viết
1. Tất cả thuê bao di động cần chuẩn hóa thông tin cá nhân không?
Khoản 5 Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP quy định thông tin thuê bao bao gồm:
– Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho mỗi số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người mà được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);
– Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm có: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc là nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);
– Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm có: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin ở trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và các thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho chính cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) bao gồm có: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc là nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người mà có quốc tịch Việt Nam);
– Bản số hóa toàn bộ những giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
– Ảnh chụp người trực tiếp đến thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận các thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);
– Hình thức thanh toán giá cước (trả trước hoặc trả sau);
– Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện về giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với những trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại các thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
Thêm nữa, tại điểm e khoản 8 Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP quy định một trong các trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông đó chính là đối với thuê bao di động có các thông tin thuê bao không đúng quy định, phải thực hiện thông báo liên tục trong ít nhất 5 ngày, mỗi ngày ít nhất là một lần yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân, tổ chức mà không thực hiện theo yêu cầu, tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên thực hiện gửi thông báo đồng thời thông báo thuê bao sẽ bị tạm dừng cung cấp các dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày tiếp theo nếu như không thực hiện. Tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều đồng thời phải thông báo thuê bao sẽ được thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 30 ngày tiếp theo nếu như không thực hiện. Thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp các dịch vụ viễn thông sau 30 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều nếu như cá nhân, tổ chức không thực hiện.
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ cho chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án số 06), trong thời gian qua, những doanh nghiệp viễn thông di động đã triển khai những biện pháp kết nối, cung cấp dữ liệu, đối soát các thông tin trong cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao của doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Qua đó, doanh nghiệp viễn thông đã rà soát và phát hiện còn có những trường hợp có thông tin thuê bao chưa trùng khớp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc là có thể có thông tin thuê bao không đúng với quy định. Nhằm tiếp tục nâng cao về hiệu quả công tác quản lý, góp phần giải quyết triệt để các tình trạng sử dụng SIM thuê bao di động có các thông tin không đúng quy định, đảm bảo đến ngày 31/3/2023, những thuê bao đang hoạt động đều có các thông tin đúng quy định và có thông tin trùng khớp với những thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sau khi đối soát, Cục Viễn thông đã đề nghị các doanh nghiệp viễn thông di động như sau: Đối với những thuê bao có thông tin chưa trùng khớp với các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì doanh nghiệp tổ chức rà soát, đối chiếu, triển khai những giải pháp xác thực thông tin của các thuê bao đã có đầy đủ về giấy tờ và đăng ký thông tin đúng quy định để đảm bảo các thông tin thuê bao chính xác, trùng khớp với các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Ngoài ra, đối với những thông tin thuê bao nghi ngờ không đúng với quy định thì doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định tại điểm e khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 49/2017/NĐ-CP để bảo đảm đến hết ngày 31/3/2023, tất cả những thuê bao đang hoạt động có thông tin đúng với quy định. Cục Viễn thông yêu cầu những doanh nghiệp trong quá trình thực hiện phải đảm bảo về quyền lợi của người sử dụng, tránh làm ảnh hưởng đến những thuê bao đã có thông tin đúng quy định, đồng thời, phải tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng dịch vụ trong việc phối hợp chuẩn hóa thông tin thuê bao.
Như vậy, việc các thuê bao di động cần chuẩn hóa thông tin cá nhân khi thông tin chưa trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là quyền và trách nhiệm của mỗi chủ thuê bao di động.
2. Cách các thuê bao di động của từng nhà mạng chuẩn hóa thông tin cá nhân:
2.1. Đối với nhà mạng Viettel:
– Đầu số nhắn tin thông báo mời khách hành thực hiện chuẩn hóa thông tin thuê bao di động sẽ có brandname: VIETTEL.
– Số điện thoại CSKH sẽ nhắn tin/gọi điện thông báo tới khách hàng thuê bao di động đề nghị chuẩn hoá thông tin thuê bao cũng như tổng đài nhận phản hồi của khách hàng có số điện thoại là 024 6266 0198 – Alias: VIETTELCSKH.
– Tên app, đường link cập nhật về thuê bao di động của của doanh nghiệp viễn thông là App: My Viettel.
– Đường link để chuẩn hóa là: https://viettel.vn/s/chtt.
– Đường link để xem video hướng dẫn là: https://viettel.vn/hd.
2.1. Đối với Nhà mạng Mobifone:
– SMS mời khách hàng cập nhật về thông tin thuê bao có Brand name là: MobiFone.
– Tổng đài tiếp nhận phản hồi/hỗ trợ/CSKH của MobiFone là: 18001090/9090.
– App cập nhật thông tin thuê bao là: My MobiFone.
– Link cập nhật thông tin thuê bao là: https://tttb.mobifone.vn/.
– Số tổng đài gửi SMS OTP: 9811 (Trong quá trình khách hàng nhập số thuê bao để thực hiện cập nhật, hệ thống sẽ yêu cầu nhập OTP để xác nhận thông tin khách hàng cập nhật).
2.3. Đối với Nhà mạng Vinaphone – VNPT:
– Tổng đài chăm sóc khách hàng 18001091 của VinaPhone hoạt động 24/7 sẽ hỗ trợ, giải đáp cho khách hàng mọi thông tin cần thiết trong quá trình chuẩn hóa lại thông tin thuê bao.
– Tin nhắn thông báo đến các thuê bao cần chuẩn hóa thông tin sẽ được gửi qua tin nhắn thương hiệu VinaPhone, những cuộc gọi thông báo sẽ được thực hiện qua số điện thoại là 0888001091, 0911001091 và cuộc gọi tự động với thương hiệu hiển thị là VinaPhone.
– Kiểm tra, chuẩn hóa các thông tin thuê bao thông qua ứng dụng My VNPT:
+ Khách hàng tải app My VNPT ở trên Appstore (cho hệ điều hành iOS) hoặc CH Play (cho các thiết bị chạy Android).
+ Mở ứng dụng, lựa chọn “Đăng nhập” (hoặc thực hiện “Đăng ký” nếu là lần đầu tiên sử dụng) bằng số điện thoại VinaPhone cần kiểm tra.
+ Tại giao diện chính chọn mục “Thông tin thuê bao”: Kiểm tra, chuẩn hóa các thông tin thuê bao thông qua trang web http://my.vnpt.com.vn.
+ Khách hàng truy cập vào website my.vnpt.com.vn, đăng nhập theo số điện thoại VinaPhone, sau đó nhập mã OTP gửi về số thuê bao đăng nhập; Sau khi đăng nhập, chọn mục “Thông tin thuê bao”.
+ Đối với các khách hàng thuộc đối tượng phải chuẩn hóa/so khớp các thông tin thuê bao thì sẽ có tùy chọn “Cập nhật thông tin”, khách hàng bấm vào và làm theo hướng dẫn.
2.4. Đối với Nhà mạng Vietnamobile:
– Gọi Hotline số 0921.667.667 để được hướng dẫn.
– Link ứng dụng là: https://www.vietnamobile.com.vn/vietnamobileapps.
– Nhà mạng Itelecom có Hotline nhận: 0877.087.087; Số Hotline call out: 087.902.8888.
– SMS mời khách hàng cập nhật các thông tin thuê bao có Brand name là: iTel.
– App là: myitel trên iOS và Android.
2.5. Đối với Nhà mạng ASIM:
– Số điện thoại chăm sóc khách hàng sẽ nhắn tin/gọi điện thông báo tới khách hàng đề nghị chuẩn hoá các thông tin thuê bá cũng như tổng đài nhận phản hồi của KH: Số điện thoại hotline tiếp nhận cuộc gọi đến: 19001900 nhánh 1.
– Cuộc gọi CSKH thông báo tới khách hàng có sử dụng Voice Brandname: LOCAL.
– Tin nhắn thông báo tới khách hàng thông qua SMS Brandname là: myLocal.vn.
– Tên app, đường link cập nhật thông tin thuê bao của doanh nghiệp viễn thông là: khách hàng thực hiện chuẩn hóa các thông tin thuê bao thông qua ứng dụng “myLocal.vn” trên appStore (Android, iOS).
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi hướng dẫn Luật Viễn thông.