Tặng cho tài sản là một trong những hoạt động thường xảy ra ở trong cuộc sống. Vậy người được nhận tặng cho tiền mặt thì có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Mục lục bài viết
- 1 1. Tặng cho tiền mặt phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- 2 2. Các khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
- 2.1 2.1. Thu nhập từ kinh doanh:
- 2.2 2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- 2.3 2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
- 2.4 2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- 2.5 2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
- 2.6 2.6. Thu nhập từ trúng thưởng:
- 2.7 2.7. Thu nhập từ bản quyền:
- 2.8 2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
- 2.9 2.9. Thu nhập từ nhận thừa kế:
1. Tặng cho tiền mặt phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ Điều 2 Văn bản hợp nhất 68/VBHN-BTC 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về các khoản thu nhập chịu thuế, Điều này quy định một trong các khoản thu nhập chịu thuế đó chính là thu nhập từ nhận quà tặng, theo đó, thu nhập từ quà tặng phải chịu thuế chính là khoản thu nhập của cá nhân mà đã nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
– Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm thì bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo đúng những quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành.
– Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh thì bao gồm có: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, trong công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong loại hình doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, trong các quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc là toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
– Đối với nhận quà tặng là bất động sản thì bao gồm có: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, có kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng khác gắn liền với đất, có kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê về mặt nước; các khoản thu nhập khác mà đã nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản
– Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với chính cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả là du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Qua quy định trên có thể thấy những thu nhập từ quà tặng phải chịu thuế thu nhập cá nhân không bao gồm có quà tặng là tiền mặt. Như vậy, có thể khẳng định được rằng khi cá nhân được nhận tặng cho tiền mặt từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Các khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
Các khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm có:
2.1. Thu nhập từ kinh doanh:
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập mà có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
– Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả những lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân ở trong những lĩnh vực, những ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.
2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Thu nhập từ tiền lương, tiền công chính là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và những khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ những khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
+ Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo đúng quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
+ Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng đã có tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh; những khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với các ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
+ Phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực.
+ Khó khăn đột xuất, trợ cấp về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Khoản trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
+ Mức hưởng về chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản.
+ Khoản trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
+ Khoản trợ cấp hưu trí một lần.
+ Khoản tiền tuất hàng tháng.
+ Khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
+ Những khoản trợ cấp khác theo đúng quy định của
+ Trợ cấp đối với những đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
+ Phụ cấp phục vụ đối với các lãnh đạo cấp cao.
+ Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Phụ cấp đối với những nhân viên y tế thôn, bản
+ Các phụ cấp đặc thù ngành nghề.
– Tiền thù lao nhận được dưới những hình thức như:
+ Tiền hoa hồng đại lý bán những hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
+ Tiền tham gia những đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
+ Tiền tham gia những dự án, đề án;
+ Tiền nhuận bút theo các quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
+ Tiền tham gia những hoạt động giảng dạy;
+ Tiền tham gia những biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
+ Tiền về dịch vụ quảng cáo;
+ Tiền các dịch vụ khác, thù lao khác.
– Tiền nhận được từ tham gia vào những hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, những ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc là không bằng tiền ngoài khoản tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
+ Tiền nhà ở, điện, nước và những dịch vụ kèm theo (nếu có).
+ Khoản tiền do chính người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm.
+ Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như là: chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:
++ Khoản phí hội viên nếu là thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng.
++ Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong những hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng.
+ Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn với mức quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón những người lao động mà từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quy chế của đơn vị.
+ Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho những người lao động phù hợp với các công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động.
– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc là không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán.
2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Thu nhập từ đầu tư vốn là những khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, những hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay
– Cổ tức mà nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
– Lợi tức mà nhận được do tham gia góp vốn vào:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Công ty hợp danh;
+ Hợp tác xã;
+ Liên doanh;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
– Lợi tức mà nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
– Góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và vào quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
– Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi thực hiện:
+ Giải thể doanh nghiệp;
+ Chuyển đổi về mô hình hoạt động;
+ Chia, tách, sáp nhập hay hợp nhất doanh nghiệp;
+ Rút vốn.
– Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và những giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành
– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả là ở trong trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
– Thu nhập từ cổ tức có trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được bao gồm có:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm có cả loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), ở trong công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm có: thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới những hình thức khác.
2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập mà nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm có:
– Thu nhập có từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Thu nhập có từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
+ Nhà ở, kể cả là nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Kết cấu hạ tầng và những công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm những tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả là nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
+ Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập ra doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
+ Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người đã được ủy quyền có quyền thực hiện việc chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản thu nhập khác mà nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
2.6. Thu nhập từ trúng thưởng:
Thu nhập từ trúng thưởng là những khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây:
– Trúng thưởng xổ số do những công ty xổ số phát hành trả thưởng.
– Trúng thưởng trong những hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.
– Trúng thưởng trong những hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
– Trúng thưởng trong những trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác theo pháp luật quy định.
2.7. Thu nhập từ bản quyền:
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao về quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo đúng những quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
– Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thì bên nhượng quyền sẽ cho phép và yêu cầu đến bên nhận quyền tự mình tiến hành trong việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại
– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân đã nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm có cả trường hợp thực hiện nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.
2.9. Thu nhập từ nhận thừa kế:
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân đã nhận được theo di chúc hoặc theo những quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
– Đối với nhận thừa kế là chứng khoán thì bao gồm có: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và về các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân ở trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm có:
+ Vốn góp ở trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Vốn ở trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân;
+ Vốn trong những hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo đúng quy định của pháp luật.
– Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm có:
+ Về quyền sử dụng đất;
+ Về quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;
+ Về quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
+ Về kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
+ Về quyền thuê đất;
+ Về quyền thuê mặt nước;
+ Những khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản ở dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản
– Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác mà phải thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như là: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả là du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 68/VBHN-BTC 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân.