Tạm ứng tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé!
Mục lục bài viết
1. Tạm ứng trong tiếng Anh được hiểu như thế nào:
Tạm ứng trong tiếng anh được gọi là “Advance”
Advance is an enterprise’s delivery of a sum of money or supplies to an advance recipient to perform an approved production, business, or specific job.
(Tạm ứng là việc doanh nghiệp giao một khoản tiền, vật tư cho người nhận tạm ứng để thực hiện sản xuất, kinh doanh hoặc công việc cụ thể đã được phê duyệt.)
2. Một số cụm từ về “Tạm ứng” trong tiếng Anh:
-As an advance on your regular paycheck: Tạm ứng vào tiền lương của bạn
-Advance recipient: Người nhận tạm ứng
-Advances: Khoản tạm ứng
-Advance on a contruction contract : Ứng trước hợp đồng xây dựng
-Recovery of advance payment: Thu hồi tiền tạm ứng
-Date of advance payment: Ngày tạm ứng
-Advance payment guarantee: Bảo lãnh tạm ứng
-Advance money: Tạm ứng tiền
-Advance on salary: Tạm ứng tiền lương cho công nhân viên
-Cash advance: Tạm ứng tiền mặt
-Level of advance payment: Mức tạm ứng
-Advance on operation transaction: Ứng trước giao dịch hoạt động
3. Một số ví dụ về từ tạm ứng trong tiếng Anh:
– There are a few ways that you can temporarily offer your apps for free or at a discounted price using your Play Console.
(Có một số cách để bạn có thể tạm thời cung cấp ứng dụng miễn phí hoặc giảm giá bằng Play Console.)
– On December 16 the same year, the Fine Brothers released a video titled “Teens React to Jacksfilms”.
(Vào ngày 16 tháng 12 cùng năm, Fine Brothers đã tải lên một video có tiêu đề “Teens React to Jacksfilms”)
– Deceptive and non-declared uses of these permissions may result in a suspension of your app and/or termination of your developer account.
(Việc sử dụng các quyền này cho mục đích gian lận hoặc không khai báo có thể dẫn đến việc tạm thời chặn ứng dụng và/hoặc chấm dứt tài khoản nhà phát triển của bạn.)
– In part this occurred because of the structure of the US banking system with its myriad of small banks and consequent limitations on the amount that could be advanced prudently by any one of them to a firm.
(Trong ngành này, đảm bảo thanh toán xảy ra do cấu trúc của hệ thống ngân hàng Hoa Kỳ với nhiều ngân hàng nhỏ và do đó có những hạn chế đối với số tiền mà bất kỳ ngân hàng nào cũng có thể ứng trước một cách thận trọng bơi bất kì ngân hàng nào trong số chúng cho một công ty.)
– An advance payment, or simply an advance, is part of a contractually due sum that is paid or received in advance for goods or services, while the balance included in the invoice will only follow the delivery.
(Khoản tạm ứng, hay đơn giản là khoản tiền ứng, là một phần của số tiền phải trả theo hợp đồng được thanh toán hoặc nhận trước cho hàng hóa hoặc dịch vụ, trong khi số dư hóa đơn sẽ chỉ xuất hiện sau khi giao hàng.)
– Critics argue that because funds are advanced to a consumer and repayment is expected, that bounce protection is a type of loan.
(Các nhà phê bình trích dẫn rằng bởi vì các khoản tạm ứng được sử dụng với người tiêu dùng và các khoản thanh toán trả lại được mong đợi, bảo vệ hoàn trả đó là một loại khoản vay.)
4. Một số đoạn văn về có sử dụng từ tạm ứng trong tiếng Anh:
4.1. Đoạn văn số 01:
The advance recipient must be an employee who is directly working at the enterprise. For regular advances for the operation of the enterprise, a written appointment of the director is required.
(Người nhận tạm ứng phải là người lao động đang trực tiếp làm việc tại doanh nghiệp. Đối với các khoản tạm ứng thường xuyên phục vụ hoạt động của doanh nghiệp phải có văn bản bổ nhiệm giám đốc.)
The recipient of the temporary application must fulfill all responsibility for the money and materials that have been advanced and are only allowed to use it for the approved purpose and work.
(Người nhận tạm ứng phải hoàn thành mọi trách nhiệm đối với số tiền, vật tư đã tạm ứng và chỉ được phép sử dụng vào mục đích, công việc đã được duyệt.)
In case the amount is not used or is not used up, the advance recipient must return the recovered amount of the enterprise. Absolutely do not automatically transfer the advance amount to other people to use.
(Trường hợp không sử dụng hoặc sử dụng không hết thì người nhận tạm ứng phải hoàn trả doanh nghiệp số tiền đã thu hồi. Tuyệt đối không tự động chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.)
After completing the assigned work, the advance recipient must make an advance payment table enclosed with original documents.
(Sau khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc.)
The accountant will base on the legality and validity of the vouchers to make payment for the received advance, used advance and the difference between the initial advance and the actual payment.
(Kế toán căn cứ vào tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ để thanh toán số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và số chênh lệch giữa số tạm ứng ban đầu và số thực chi. )
If the unused advance is not recovered, it will be deducted from the salary of the advance recipient.
(Nếu không thu hồi số tiền đã tạm ứng chưa sử dụng hết thì sẽ trừ vào lương của người nhận tạm ứng.)
In the case of over-advancement, the enterprise will consider the authenticity of the payment and the progress of the missing additional payment.
(Trường hợp tạm ứng vượt doanh nghiệp sẽ xem xét tính xác thực của việc nộp và tiến độ nộp bổ sung còn thiếu.)
The employee must pay the advance in advance to receive the temporary application later.
(Người lao động phải nộp tạm ứng trước để nhận hồ sơ tạm thời sau.)
Accordingly, accountants must open detailed accounting books to track each advance recipient and fully record the situation of advance receipt and payment through each advance.
(Theo đó, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, trả tạm ứng qua từng lần tạm ứng.)
4.2. Đoạn văn số 02:
Process and advance documents
(Quy trình và hồ sơ tạm ứng)
Step 1: Staff makes an advance request
(Bước 1: Nhân viên lập phiếu yêu cầu trước)
In the production and business process of the enterprise, there will be economic sectors that need to have a cash amount to perform the work. Therefore, the company’s staff will make a request for money advance to perform the task
(Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có những ngành kinh tế cần phải có một lượng tiền mặt để thực hiện công việc. Vì vậy, nhân viên của công ty sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng tiền để thực hiện nhiệm vụ)
Form of request for advance – Form No. 03 – TT according to Circular
(Giấy đề nghị tạm ứng – Mẫu số 03 – TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:)
Requirements: correctly and fully write down all the contents in the application form
(Yêu cầu: ghi đúng, đầy đủ các nội dung trong đơn)
Step 2: Staff prepares an advance request form and submits it to the head of the department for approval
(Bước 2: Nhân viên lập phiếu đề nghị tạm ứng trình trưởng bộ phận duyệt)
After the employee completes the advance request form, the head of the department or the manager of the department approves and signs it
(Sau khi nhân viên điền đầy đủ vào phiếu đề nghị tạm ứng, trưởng bộ phận hoặc trưởng bộ phận duyệt và ký tên.)
Step 3: Submit to the Director for advance approval
(Bước 3: Trình Giám đốc duyệt trước)
When the head of the department approves, the staff submits to the director for review and approval
(Khi trưởng phòng phê duyệt, nhân viên trình giám đốc xem xét và phê duyệt)
Step 4: Transfer the payment accountant to write the check
(Bước 4: Chuyển kế toán thanh toán viết séc)
The payment accountant will check the accuracy of the information on the advance request form to write the advance payment slip and sign the voter’s name.
(Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính chính xác của các thông tin trên giấy đề nghị tạm ứng để viết phiếu chi tạm ứng và ký tên người lập phiếu.)
Form of advance payment slip – Form No. 02-TT according to Circular 200/2014/TT-BTC
(
Step 5: Transfer to chief accountant for approval
(Bước 5: Chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt)
Payment accountant writes payment slip and sends it to Chief Accountant to check and sign for advance payment
(Kế toán thanh toán viết phiếu chi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt tạm ứng)
Step 6: Submit to Director for approval
(Bước 6: Trình Giám đốc phê duyệt)
After the chief accountant signs the payment slip, the payment accountant transfers the payment slip to the director for approval
(Sau khi kế toán trưởng ký phiếu chi, kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho giám đốc ký duyệt)
Step 7: Reimbursement for employees
(Thủ quỹ chi tiền cho nhân viên)
Based on the payment slip with full signatures of: the person requesting the advance, the payment accountant, the chief accountant and the director, the librarian will write the amount proposed on the advance paper for the employee.
(Căn cứ vào phiếu chi có đầy đủ chữ ký của: người đề nghị tạm ứng, kế toán thanh toán, kế toán trưởng và giám đốc, thủ thư sẽ ghi số tiền đề nghị tạm ứng trên giấy tạm ứng cho nhân viên.)
Step 8: Accounting and document storage
(Bước 8: Hạch toán và lưu trữ chứng từ)
Accountants make payments to accounting accounts, record books according to the right subjects
(Kế toán thực hiện nộp tiền vào tài khoản kế toán, ghi sổ đúng đối tượng)
The treasurer shall store all required documents and documents, including: Advance request form and advance payment slip with full contents and signatures of participants.
(Thủ quỹ lưu đầy đủ hồ sơ, chứng từ yêu cầu gồm: Phiếu đề nghị tạm ứng và phiếu chi tạm ứng có đầy đủ nội dung và chữ ký của các thành viên tham gia.)