Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Thừa kế

Tại sao khi lập di chúc hợp pháp cần thuê luật sư tư vấn?

  • 10/06/202510/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Tại sao khi lập di chúc hợp pháp cần thuê luật sư tư vấn? Dưới đây sẽ là một số lý do mà Luật Dương Gia muốn gửi đến quý bạn đọc để tránh trường hợp di chúc bị vô hiệu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tại sao khi lập di chúc hợp pháp cần thuê luật sư tư vấn?
        • 1.1 1.1. Được luật sư tư vấn về quy định pháp luật và điều kiện lập di chúc:
        • 1.2 1.2. Được luật sư tư vấn quy định của pháp luật về nội dung và hình thức của di chúc:
        • 1.3 1.3. Được luật sư tư vấn những vấn đề liên quan tới người làm chứng trong di chúc:
        • 1.4 1.4. Được luật sư tư vấn về hiệu lực của di chúc:
        • 1.5 1.5. Được luật sư tư vấn di chúc có hiệu lực khi nào?
      • 2 2. Luật sư làm chứng di chúc được không?
      • 3 3. Lập di chúc ở văn phòng luật sư có hợp pháp không?

      1. Tại sao khi lập di chúc hợp pháp cần thuê luật sư tư vấn?

      1.1. Được luật sư tư vấn về quy định pháp luật và điều kiện lập di chúc:

      – Đối với năng lực chủ thể của người lập di chúc: Người lập di chúc phài là người từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định; Đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì có quyền lập di chúc nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.

      – Đối với việc xác định yếu tố về sự tự nguyện của người để lại di chúc: Thì người lập di chúc phải thực hiện việc lập di chúc một cách tự nguyện lập di chúc, không bị ai lừa dối hay ép buộc, cưỡng ép khi lập di chúc thì bản di chúc đó được coi là hợp pháp.

      1.2. Được luật sư tư vấn quy định của pháp luật về nội dung và hình thức của di chúc:

      – Nội dung của di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội

      + Đối với nội dung của di chúc sẽ thể hiện được những ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt, phân chia tài sản cho người thừa kế như thế nào. Người thực hiện lập di chúc sẽ phải chỉ định người thừa kế, xác định di sản thừa kế.

      + Đối với nội dung của di chúc thì không được trái với quy tắc, đạo đức xã hội và đặc biệt không trái với pháp luật, phải luôn tuân thủ các quy định theo pháp luật tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015.

      – Quy định về hình thức của di chúc không trái với quy định của pháp luật

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, thì di chúc được quyền thể hiện dưới hai hình thức đó là di chúc miệng và di chúc bằng văn bản:

      + Đối với di chúc miệng: đó là việc định đoạt tài sản của người lập di chúc cho người khác thể hiện bằng lời nói. Để đáp ứng được tính hợp pháp thì chúc miệng thỏa mãn những điều kiện sau:

      Người thực hiện lập di chúc phải là người minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện lập di chúc mà không bị ai đe dọa, cưỡng ép hoặc đe dọa; Khi lập di chúc phải có sự chứng kiến của ít nhất 2 người, và ngay sau đó những người chứng kiến này sẽ ghi chép di chúc ra giấy sau đó cùng ký tên hoặc chỉ điểm. Sau thời gian 3 tháng kể từ thời điểm lập di chúc mà người lập di chúc vẫn còn sống, thì di chúc sẽ4 bị hủy bỏ.

      + Đối với di chúc bằng văn bản: Đây là loại di chúc được thể hiện dưới dạng chữ viết người lập di chúc có thể viết tay, đánh máy, in và có chứng nhận hoặc không có chứng nhận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      1.3. Được luật sư tư vấn những vấn đề liên quan tới người làm chứng trong di chúc:

      Theo quy định hiện nay thì tất cả mọi người đều có thể làm chứng cho việc một người thực hiện lập di chúc, trừ những người sau đây:

      – Trường hợp người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

      – Đối với người có quyền có nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc mà người lập di chúc để lại.

      – Trường hợp là người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự, người đang có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

      1.4. Được luật sư tư vấn về hiệu lực của di chúc:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:

      -Thời hiệu để một người thừa kế được quyền yêu cầu chia di sản đối với bất động sản là 30 năm, đối với động sản là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

      Như vậy theo quy định này, thì người thừa kế sẽ có quyền yêu cầu chia thừa kế đối với tài sản là bất động sản trong thời hạn 30 năm; với tài sản là động sản trong thời gian 10 năm kể từ khi người để lại di chúc chết. Hết thời hạn này thì di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

      Nếu trường hợp hết thời hạn theo quy định trên mà có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản sẽ thuộc về người quản lý. Nếu trường hợp không còn người thừa kế thì di sản sẽ thuộc về người đang chiếm hữu hoặc nếu không có thì người chiếm hữu thì di sản sẽ thuộc về Nhà nước.

      1.5. Được luật sư tư vấn di chúc có hiệu lực khi nào?

      Theo quy định về việc lập di chúc là việc mà cá nhân thực hiện quyền lập di chúc để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết và cũng có quyền được hưởng di sản thừa kế theo di chúc của người khác một cách bình đẳng. Về thời điểm có hiệu lực của di chúc, khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

      Di chúc sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế.

      Trong đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời điểm mở thừa kế của một người là thời điểm người có tài sản chết. Đồng nghĩa, di chúc sẽ có hiệu lực tại thời điểm người để lại di chúc chết.

      Kể từ thời điểm này, thì người thừa kế theo di chúc sẽ có quyền cũng như kế thừa các nghĩa vụ mà người chết đã để lại.

      Kể từ thời điểm mà người để lại di chúc chết, nếu trường hợp di chúc đó bị thất lạc hoặc bị hư hại đến mức không thể hiện được đầy đủ, toàn bộ những mong muốn của người lập di chúc và cũng không có bằng chứng nào để có thể chứng minh được ý nguyện của người lập di chúc thì sẽ coi như không có di chúc.

      Như vậy, đối với quy định hiện nay thì di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế – mà dẫn chiếu với điều 611 thì thời điểm người để lại di chúc chết. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng, để xác định di chúc có hiệu lực thời điểm nào thì người thừa kế và các người có quyền, nghĩa vụ liên quan cần xác định di chúc đó có hợp pháp không.

      Đối chiếu những quy định hiên nay, thì người lập di chúc cần căn cứ vào các đặc điểm:

      – Đối với tinh thần của người lập di chúc: Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối và không bị đe doạ, người lập di chúc không bị cưỡng ép trong khi lập di chúc không.

      – Đối với nội dung, hình thức của di chúc: Không được vi phạm điều cấm, không trái đạo đức; không được viết tắt, không được viết bằng ký hiệu, không được tẩy xoá, sửa chữa. Nếu trường hợp có tẩy xoá, sửa chữa thì phải có chữ ký của người lập di chúc hoặc người làm chứng ký tên ở bên cạnh những chỗ đó…

      2. Luật sư làm chứng di chúc được không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 632 Bộ luật dân sự 2015 quy định về điều kiện của người làm chứng di chúc như sau:

      Tất cả mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc của người để lại di sản, trừ những người sau đây:

      -Người được nhận thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người thực hiện lập di chúc.

      – Người đang có quyền, nghĩa vụ tài sản mà liên quan tới nội dung di chúc.

      – Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi của mình.

      Như vậy, từ những quy định trên thì để một di chúc có hiệu lực thì người làm chứng phải có đủ các điều kiện trên thì di chúc mới có hiệu lực trên thực tế.

      3. Lập di chúc ở văn phòng luật sư có hợp pháp không?

      Di chúc đó là sự thể hiện ý chí của cá nhân thực hiện lập di chúc mục đích nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc có hiệu lực khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

      – Đối với di chúc hợp pháp luôn luôn phải có đủ các điều kiện sau đây:

      + Người thực hiện lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị người khác tác động, lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

      + Đối với nội dung của di chúc thì không được vi phạm điều cấm của luật, không được trái đạo đức xã hội và hình thức di chúc không trái quy định của luật.

      – Đối với di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập bằng văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      – Đối với trường hợp di chúc của người đang bị hạn chế về thể chất hoặc của những người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      – Đối với di chúc bằng văn bản mà không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu di chúc có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự.

      – Trường hợp là di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người thực hiện di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và hai người làm chứng đó ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng phải ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày mà người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      Di chúc có thể coi là một giao dịch dân sự mang tính chất đặc biệt, giao dịch dân sự này chỉ phát sinh hiệu lực khi người thực hiện việc lập di chúc chết.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự 2015.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mẫu di chúc chung của vợ chồng và cách lập di chúc chung?
      • Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?
      • Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
      • Để lại nhiều di chúc, di chúc nào sẽ có hiệu lực pháp luật?
      • Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?
      • Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?
      • Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế mới nhất
      • Chồng chết, vợ có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng?
      • Mẫu giấy ủy quyền thừa kế di sản, phân chia thừa kế tài sản
      • Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã mới và chuẩn nhất
      • Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?
      • Chia di sản thừa kế như thế nào? Tỷ lệ chia di sản thừa kế?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ