Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tài sản cố định hữu hình là gì? Cách hạch toán tài sản cố định hữu hình?

Tư vấn pháp luật

Tài sản cố định hữu hình là gì? Cách hạch toán tài sản cố định hữu hình?

  • 12/08/202212/08/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/08/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tài sản cố định hữu hình là gì? Cách hạch toán tài sản cố định hữu hình? Khái niệm tài sản cố định hữu hình?

    Một trong những phân loại của tài sản cố định là tài sản cố định hữu hình. Đây là một bộ phận tài sản có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật, là yếu tố chính trong quá trình sản xuất.

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Tài sản cố định hữu hình là gì?
      • 1.1 1.1. Khái niệm tài sản cố định hữu hình:
      • 1.2 1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp:
    • 2 2. Cách hạch toán tài sản cố định hữu hình:

    1. Tài sản cố định hữu hình là gì?

    1.1. Khái niệm tài sản cố định hữu hình:

    Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế học đều khẳng định tiêu thức nhận biết tài sản cố định hữu hình trong mọi quá trình sản xuất và việc xếp loại tài sản nào là tài sản cố định hữu hình dựa vào 2 chỉ tiêu đó là: Tài sản có giá trị lớn và tài sản có thời gian sử dụng lâu dài.

    Chuẩn mực kế toán Mỹ quy định:”Tài sản cố định hữu hình là những tài sản vật chất được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hoá hoặc dịch vụ và nó có thời gian sử dụng lâu dài hơn một kỳ kế toán”.

    – Căn cứ tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 45/2013/TT-BTC đưa ra định nghĩa tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

    – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

    Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình theo quy định như sau:

    a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

    Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).

    Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.

    Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định; nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định.

    b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:

    Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.

    c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).

    d) Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:

    Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.

    Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.

    đ) Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa:

    Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhậnhoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.

    e) Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:

    Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…

    g) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:

    TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luậtvà được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

    1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp:

    Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau:

    1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.

    – Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.

    – Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.

    – Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.

    – Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.

    – Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh…; súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò…

    – Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng:

    + Tài sản cố định là máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đúc bằng bê tông và bằng đất của các công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước (như hồ, đập, kênh, mương); Máy bơm nước từ 8.000 m3/giờ trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng vận hành công trình giao cho các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi để tổ chức sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ công ích;

    + Tài sản cố định là công trình kết cấu, hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung của khu công nghiệp như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải…;

    + Tài sản cố định là hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray…).

    – Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.”

    2. Tài sản cố định hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp. Các tài sản cố định này cũng được phân loại theo quy định trên.

    3. Tài sản cố định hữu hình bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ là những tài sản cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    Tài sản cố định hữu hình trong tiếng Anh được hiểu là: Tangible non-current assets.

    Một số thuật ngữ có liên quan:

    Tài sản cố định hữu hình: Tangible non-current assets

    Khấu hao: Depreciation

    Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Straight – line method

    Phương pháp khấu hao theo số dư gaimr dần: The reducing balance method

    2. Cách hạch toán tài sản cố định hữu hình:

    Tăng tài sản cố định hữu hình

    a, Tăng TSCĐ do góp vốn

    Hồ sơ gồm:

    – Biên bản góp vốn

    – Biên bản giao nhận TSCĐ

    – Biên bản đánh giá lại TSCĐ, chứng thư thẩm định giá trị tài sản

    – Biên bản điều chuyển (Công ty mẹ điều chuyển cho công ty con nhưng hạch toán phụ thuộc)

    – Hoá đơn GTGT nếu nhận vốn góp của một doanh nghiệp khác

    – Phiếu nhập kho TSCĐ

    – Hồ sơ quyền sỡ hữu, hồ sơ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng tài sản, giấy tờ bảo hành tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản…

    – Giấy chứng nhận quyên sở hữu (nếu là tài sản sở hữu)

    + Trường hợp góp vốn là tài sản mới mua chưa có sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận góp vốn chấp nhận thì giá trị vốn góp được xác nhận theo giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê khai thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp.

    + Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình như giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân.

    + Trường hợp không có chứng từ hợp pháp để chứng minh giá vốn của tài sản mang góp thì phải có văn bản định giá tài sản của ban tổ chức định giá để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản.

    + Trường hợp đối với cơ sở kinh doanh có tài sản góp vốn như góp vốn vào công ty con, điều chuyển tài sản xuống công ty con hạch toán độc lập, góp vốn liên doanh, liên kết thì phải có biên bản đánh giá lại và kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản, xuất hoá đơn GTGT kê khai nộp thuế.

    Bên nhận góp vốn, hạch toán:

    Nợ TK 211   ( chi tiết )

    Nợ  TK 1331

    Có  TK 411  ( ai góp )

    Bên góp vốn, hạch toán:

    Nợ TK 221,222,228

    Nợ TK 811 (Chênh lệch do đánh giá thấp hơn giá trị gốc)

    Có TK 211, 213

    Có TK 3331

    Có TK 711 (Chênh lệch do đánh giá cao hơn giá trị gốc)

    Tăng do mua sắm

    –  Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua

    – Các quyết định phê duyệt thầu, chỉ định thầu, báo giá theo yêu cầu

    –  Hợp đồng kinh tế (mua, bán)

    – Phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của bên bán

    – Hoá đơn GTGT

    – Phiếu chi, UNC

    – Biên bản bàn giao bản thiết kế kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo hành (nếu có)

    – Thanh lý hợp đồng

    –  Giấy chứng nhận quyền sở hữu (nếu là tài sản sở hữu)

    Hạch toán      Nợ TK 211

    Nợ TK 1331

    Có TK 111, 112, 331

    b, Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao

    Hồ sơ:

    – Quyết định đưa tài sản từ xây dựng cơ bản vào sử dụng

    – Hồ sơ  nghiệm thu, quyết toán công trình có giá trị

    – Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng

    Hạch toán:     Nợ TK 211   ( chi tiết)

    Có TK 241

    c, Tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ

    Nợ TK 211  ( 2111)

    Có TK 153  ( CCDC còn mới

    Có TK 142 ( Giá trị CCDC đã qua sử dụng)

    Có TK 214 ( Giá trị đã phân bổ )

    + Tăng nhận lại vốn góp :   Nợ TK 211  ( chi tiết)

    Có TK 221

    Như vậy, mỗi loại giá trị có tác dụng phản ánh nhất định, nhưng vẫn còn có những hạn chế, vì vậy kế toán TSCĐ hữu hình theo dõi cả 3 loại: nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại để phục vụ cho nhu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hạch toán

    Tài sản cố định

    Tài sản cố định hữu hình


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cách hạch toán chi phí sửa chữa và nâng cấp tài sản cố định

    Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Kế toán tài sản cố định có vai trò quan trọng trong việc hạch toán các chi phí về sửa chữa và nâng cấp tài sản cố định như thế nào cho chính xác.  Dưới đây là bài viết tham khảo về cách hạch toán chi phí sửa chữa không phải chi phí nào cũng đưa vào tăng giá nguyên của tài sản cố định.

    Thủ tục cho công ty thuê xe ô tô? Cách hạch toán tiền thuê xe?

    Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội nhiều ngành nghề kinh doanh ra đời phát triển như kinh doanh làm đẹp, ăn uống, nội thất, dịch vụ chăm sóc thú cưng,.... tuy nhiên trong đó phải kể đến dịch vụ kinh doanh xe ô tô, cho thuê xe ô tô đang ngày càng phổ biến hiện nay. Đối với bất kỳ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thì vấn đề hạch toán là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm đến.

    Cách hạch toán cá nhân cho công ty vay tiền không lấy lãi

    Việc doanh nghiệp hay công ty vay tiền của cá nhân hiện nay là việc làm thông thường và phổ biến bởi trong quá trình hoạt động, đôi khi doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng thiếu vốn, thiếu kinh phí để có thể duy trì sản xuất và duy trì ổn định hoạt động của doanh nghiệp. 

    Cách hạch toán hàng hóa tồn kho bị hết hạn sử dụng, hư hỏng

    Quy định về các loại thuế đối với hàng hóa tồn kho bị hết hạn sử dụng, hư hỏng. Cách hạch toán hàng hóa tồn kho bị hết hạn sử dụng, hư hỏng. Mẫu biên bản kiểm kê hoàng hóa bị hư hỏng trong doanh nghiệp

    Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì? Cách hạch toán?

    Việc thuê nhân công bên ngoài là vấn đề phức tạp. Vấn đề hạch toán của kế toán phải thực hiện đầy đủ hồ sơ, chứng từ hạch toán theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy, cách hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài như thế nào?

    Quy trình kế toán tài sản cố định được thực hiện như thế nào?

    Tìm hiểu về tài sản cố định? Tìm hiểu về kế toán tải sản cố định trong doanh nghiệp? Tìm hiểu về kế toán tải sản cố định trong doanh nghiệp?

    Hao mòn lũy kế là gì? Cách tính hao mòn lũy kế tài sản cố định?

    Hao mòn lũy kế là gì? Hao mòn lũy kế tiếng Anh là gì? Quy định xác định giá trị hao mòn TSCĐ? Cách tính hao mòn lũy kế tài sản cố định?

    Lợi thế thương mại là gì? Cách tính, phân bổ và hạch toán?

    Lợi thế Thương mại là gì? Công thức tính và hạn chế của lợi thế thương mại? Cách Phân bổ Lợi thế thương mại?

    Hạch toán phụ thuộc là gì? Quy định về đơn vị hạch toán phụ thuộc?

    Hạch toán phụ thuộc là gì? Hạch toán phụ thuộc có những ưu và nhược điểm gì? Quy định pháp luật về hạch toán phụ thuộc?

    Trích khấu hao tài sản cố định là gì? Phương pháp, nguyên tắc?

    Tìm hiểu về khấu hao tài sản cố định? Tìm hiểu về trích khấu hao tài sản cố định? Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ