Các quy định về bồi thường, tái định cư cho người bị thu hồi đất. Quy định về thẩm quyền thu hồi đất. Đất vượt quá hạn mức công nhận đất ở có được đền bù không?
Đóng thanh tìm kiếm
Các quy định về bồi thường, tái định cư cho người bị thu hồi đất. Quy định về thẩm quyền thu hồi đất. Đất vượt quá hạn mức công nhận đất ở có được đền bù không?
Hạn mức đất ở là mức giới hạn diện tích đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng khi công nhận quyền sử dụng đất ở, giao đất ở. Vậy những quy định của pháp luật về hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất ở được quy định như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây:
Việt Nam là đất nước xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp, và nhà ở luôn phải gắn liền với ao vườn cũng là một trong những đặc trưng tiêu biểu của nền văn hóa nước ta. Dưới đây là quy định của pháp luật hiện hành về hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có đất vườn ao.
Quy định về hạn mức công nhận đất ở mới nhất tại các địa phương
Quy định về hạn mức công nhận đất ở mới nhất tại các địa phương mới nhất. Hạn mức công nhận đất ở đối với các tỉnh thành năm 2020 quy định thế nào?
Công nhận quyền sở hữu nhà ở. Tổ chức, cá nhân nước ngoài không được công nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam trong trường hợp nào?
Hạn mức công nhận đất ở do sử dụng ổn định lâu dài. Hạn mức công nhận đất ở và các khoản chi phí phải nộp cho nhà nước.
Hạn mức công nhận đất ở. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân.
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chia tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 20/2017/QĐ - UBND ngày 01 tháng 06 năm 2017 quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định 745/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất giao làm nhà ở; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao và diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan.
Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề.
Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại Hưng Yên.
Xem thêm