Soạn bài Thuật ngữ - SGK Ngữ Văn lớp 9 Tập 1 trang 87 giúp các e hiểu kỹ hơn về định nghĩa, ý nghĩa của thuật ngữ. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Thuật ngữ là gì?
Câu 1 (trang 87 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1):
So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “nước” và từ “muối”
Trả lời:
– Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng lại ở đặc điểm bên ngoài của vật thể (Dạng lỏng hay rắn? Màu sắc, mùi vị như thế nào? Có ở đâu hay từ đâu mà có?). Đó là lời giải thích dựa trên kinh nghiệm và mang tính chất cảm tính.
– Cách giải thích thứ hai có thể trình bày những đặc điểm bên trong của sự vật (Chúng gồm những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố đó là gì?). Những đặc điểm này không thể xác định được bằng kinh nghiệm và cảm xúc mà phải nghiên cứu bằng lý thuyết và phương pháp khoa học, thông qua tác động vào sự vật để bộc lộ đặc tính của chúng. Vì vậy, nếu không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực liên quan (cụ thể là trong trường hợp hóa học này thì không thể hiểu được lời giải thích này.
– Cách giải thích thứ nhất là giải thích nghĩa của các từ thông dụng, cách giải thích thứ hai là giải thích thuật ngữ.
Câu 2 (trang 88 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
a. Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào
b. Những từ ngữ được định nghĩa (in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản nào?
Trả lời:
a. Các định nghĩa thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau:
– Thạch nhũ: môn Địa
– Ba-dơ: môn Hóa
– Ẩn dụ: môn Văn
– Số thập phân: môn Toán
b. Từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được sử dụng trong các tài liệu khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
2. Đặc điểm của thuật ngữ:
Câu 1 (trang 88 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.2 trên còn có ý nghĩa nào khác không?
Trả lời:
Thuật ngữ còn tồn tại trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ, mỗi thuật ngữ được thể hiện bằng một khái niệm và ngược lại.
– Mỗi khái niệm chỉ được biểu diễn bằng một thuật ngữ
– Đặc điểm này phù hợp với yêu cầu về tính chính xác, thống nhất, có tính quốc tế của khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
Câu 2 (trang 88 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào, từ muối có sắc thái biểu cảm.
a. Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước
b. Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau
Trả lời:
– Từ “muối” trong ví dụ (a) là một thuật ngữ, không biểu cảm, không gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy, “muối” là muối chứ không phải cái gì khác.
– Từ “muối” ở ví dụ (b) là từ ngữ biểu cảm (ám chỉ những khó khăn, vất vả mà con người phải trải qua trong cuộc sống).
Muối được sử dụng trong phong cách văn bản nghệ thuật, mang sắc thái biểu cảm
→ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
3. Luyện tập:
Bài 1 (trang 89 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Lực: tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
– Xâm thực: quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân như gió, sóng biển, băng hà, nước chảy…
– Hiện tượng hóa học: hiện tượng sinh ra chất mới
– Di chỉ: dấu vết người xưa đã cư trú và sinh sống
– Thu phấn: hiện tượng hạt tiếp xúc với nhị hoa
– Lưu lượng: lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ
– Trọng lực: lực hút của trái đất
– Khí áp: sức nén của khí quyển lên bề mặt trái đất
– Thị tộc phụ hệ: dòng họ trong đó người đàn ông có quyền hơn người phụ nữ
– Đường trung trực: đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại điểm giữa đoạn ấy
Câu 2 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Mặc dù có nét nghĩa nào đó giống thuật ngữ điểm tựa trong Vật lí (điểm cố định của đòn bẩy, qua đó lực tác động được truyền đến lực cản)
+ Điểm tựa trong bài thơ mang ý nghĩa là chỗ dựa tin tưởng, gánh trọng trách: được dùng với tư cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 3 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Thuật ngữ hóa học
b, Hỗn hợp dùng như một từ ngữ thông thường
Ví dụ: An trộn đều bột mì với trứng tạo thành hỗn hợp làm bánh.
Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Cá: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang
Trong ngôn ngữ thông thường, từ cá (cá voi, cá heo) không mang nghĩa chặt chẽ như định nghĩa sinh học
Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Hiện tượng trên là một hiện tượng đồng âm khác còn tồn tại trong ngôn ngữ, nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn.
Trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ khác nhau, có thể có những từ có âm thanh giống nhau nhưng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
4. Một số điều cần biết về thuật ngữ:
4.1. Đặc điểm của thuật ngữ:
– Tính chính xác là đặc tính quan trọng nhất của thuật ngữ.
– Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ thể hiện một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được thể hiện bằng một thuật ngữ.
– Thuật ngữ này không có biểu thức.
Ngoài ra, thuật ngữ có tính hệ thống và quốc tế.
4.2. Một số lưu ý của thuật ngữ:
Là một lớp từ vựng đặc biệt, thuật ngữ này vẫn nằm trong từ vựng chung của một ngôn ngữ nên vẫn có thể chuyển đổi thành các lớp từ khác. Có những từ thông dụng trở thành cách diễn đạt thông dụng, và có những từ thông dụng trở thành cách diễn đạt thông dụng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa chung.
Ví dụ: com-pu-tơ, in-tơ-nét, ti vi,… là những thuật ngữ đã được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày; nước, muối là những từ ngữ thông thường đã trở thành thuật ngữ trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa thông thường của nó.
– Một thuật ngữ có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đôi khi ngành khoa học này mượn thuật ngữ của ngành khoa học khác để diễn đạt một khái niệm mới.
Ví dụ: Thuật ngữ vi-rút được dùng cả trong sinh học, y học và tin học.
– Để sử dụng thuật ngữ một cách chính xác, bạn cần hiểu rõ các khái niệm thuật ngữ và lĩnh vực mà thuật ngữ đó được sử dụng.
5. Bài tập vận dụng:
Bài 1. Điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
a) /…/ là một phản ứng có toả nhiệt và phát ra ánh súng.
b) /…/ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
c) /…/ là thiên thể nóng súng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sủng vù sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất.
d) /…/ là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa.
e) /…/ là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch .
f) /…/ là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thê sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau.
g) /…/ là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
h) /…/ là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, cố vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
Đáp án:
Cần vận dụng những hiểu biết về các môn Ngữ văn, Vật lí, Hoá học, Địa lí, Sinh học,… để điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, sau đó cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào. Ví dụ:
a) Cháy là một phản ứng cố toả nhiệt và phát ra ánh súng. (Hoá học)
b) Từ đồng nghĩa /…/ ì à những từ cố nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (Ngữ văn)
c) Mặt trời là thiên thê nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiểu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. (Địa lí)
d) Bán đảo là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa. (Địa lí)
e) Dung môi là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hợà tan chất khác để tạo thành dung dịch. (Hoá học)
f) Tính trạng là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau. (Sinh học)
g) Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. (Vật lí)
h) Lá là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tao ra chất hữu cơ nuôi cây.
Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng đã cho theo lĩnh vực khoa học thích hợp.
phong kế, am-pe kế, ẩm kế, phong trào cách mạng, giống thuần chủng, cốt truyện, biến trở, phương trình, đường phân giác, từ láy, chiến lược, hoán dụ, đất, biến dị, thành ngữ, nhiệt dung riêng, bức xạ mặt trời, ngữ âm, đấu tranh tự phát, phong hoá, hiệu điện thế, nguyên tử khối
Đáp án:
Sắp xếp các thuật ngữ vào lĩnh vực khoa học thích hợp trong bảng. Ví dụ:
Ngữ văn : cốt truyện, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ,….