Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu bài Soạn văn 9: Luyện tập viết hợp đồng, đến các bạn học sinh. Tài liệu này vô cùng hữu ích và cần thiết đối với các bạn học sinh lớp 9, mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Ôn tập lý thuyết:
1.1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng:
Hợp đồng là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên, có hiệu lực pháp lý, nhằm tạo ra những quyền và nghĩa vụ tương ứng cho các bên tham gia. Hợp đồng có thể được ký kết bằng văn bản hoặc miệng, tùy theo loại hợp đồng và quy định của pháp luật.
Một số mục đích và tác dụng của hợp đồng là:
– Hợp đồng giúp các bên thể hiện ý chí của mình một cách rõ ràng và chính thức, tránh những hiểu lầm và tranh chấp sau này.
– Giúp các bên xác định trách nhiệm và quyền lợi của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng, cũng như những biện pháp xử lý khi có sự vi phạm hợp đồng.
– Giúp các bên tạo ra một mối quan hệ hợp tác, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ, sản xuất hay tiêu dùng của các bên.
– Giúp các bên được bảo vệ bởi pháp luật khi có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến hợp đồng. Các bên có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp để giải quyết vấn đề theo quy trình pháp lý.
1.2. Tính chất pháp lí của hợp đồng:
Tính chất pháp lí của hợp đồng là những đặc điểm pháp lí mà hợp đồng phải có để được công nhận và bảo vệ bởi pháp luật. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Để có hiệu lực pháp lí, hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Người tham gia hợp đồng có năng lực hành vi dân sự.
– Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
– Người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
Ngoài ra, tùy theo từng loại hợp đồng, các bên còn có thể thỏa thuận về các nội dung khác như đối tượng, số lượng, chất lượng, giá, thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và phạt vi phạm hợp đồng của các bên. Hợp đồng có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định.
Hợp đồng có tính chất dân sự và tính chất kinh doanh. Tính chất dân sự của hợp đồng là giao kết dựa trên tự do ý chí của các bên và tạo ra quyền và nghĩa vụ dân sự cho các bên. Tính chất kinh doanh của hợp đồng là giao kết nhằm mục đích kinh doanh và tuân theo các quy tắc riêng về chứng minh, nội dung, hậu quả và cấm lạm dụng sức mạnh về kinh tế.
Hợp đồng điện tử là loại hợp đồng được giao kết bằng thông điệp dữ liệu qua mạng internet hoặc các phương tiện điện tử khác. Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lí như hợp đồng truyền thống khi có đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự và tuân theo các quy tắc riêng về xác nhận thông tin, xác minh danh tính, bảo mật và chữ ký điện tử.
1.3. Những nội dung chính của hợp đồng:
Những nội dung chính của hợp đồng bao gồm:
– Tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế của các bên ký kết hợp đồng.
– Mục đích và phạm vi của hợp đồng, bao gồm cả những mặt hàng, dịch vụ, giá trị, thời hạn và địa điểm giao nhận.
– Những điều khoản và điều kiện cụ thể của hợp đồng, bao gồm cả những trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ và cam kết của các bên, cũng như những biện pháp xử lý khi có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng.
– Những chứng từ kèm theo hợp đồng, bao gồm cả những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy phép kinh doanh, bảo hiểm, giấy chứng nhận chất lượng, hóa đơn, phiếu thanh toán và các tài liệu khác liên quan.
– Ngày ký kết và hiệu lực của hợp đồng, cũng như cách thức gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng khi có sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
– Chữ ký và con dấu của các bên ký kết hợp đồng, cũng như sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nếu có.
1.4. Hướng dẫn viết hợp đồng:
Để viết một hợp đồng hiệu quả, bạn cần tuân theo những nguyên tắc sau:
– Xác định rõ các bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số tài khoản ngân hàng và các thông tin khác có liên quan.
– Mô tả rõ ràng mục đích và phạm vi của hợp đồng, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ, giá cả, thời hạn, điều kiện thanh toán và giao hàng, cách giải quyết tranh chấp và các điều khoản khác có liên quan.
– Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác và không gây hiểu lầm. Tránh sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, viết tắt hoặc từ ngữ không xác định. Nếu cần thiết, có thể đính kèm một phụ lục giải thích các thuật ngữ khó hiểu.
– Đảm bảo hợp đồng có tính hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật. Không viết hợp đồng vi phạm luật hoặc trái đạo đức. Nếu có bất kỳ điều khoản nào không hợp pháp hoặc không thực thi được, hợp đồng có thể bị coi là vô hiệu.
– Ký tên và ghi rõ ngày tháng năm ở cuối hợp đồng. Các bên cần ký tên trước sự chứng kiến của ít nhất một người khác hoặc một cơ quan có thẩm quyền. Các bên cũng cần lưu giữ bản sao của hợp đồng để có căn cứ khi cần thiết.
2. Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng – Ngữ văn 9 trang 157 – Câu hỏi:
Câu 1 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau?
a)
Hợp đồng có giá trị từ ngày….tháng…năm…. đến hết ngày…tháng…năm….(1).
Hợp đồng có giá trị 1 năm (2).
b)
Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ (1).
Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mỹ (2).
c)
Bên A sẽ có thể không nhận nếu bên b đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận (1).
Bên A không nhận nếu bên b đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận (2).
d)
Bên A có trách nhiệm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại hàng (1).
Bên A có trách nhiệm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thỏa thuận với bên B (2).
Câu 2 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin trong sách giáo khoa.
– Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
– Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại Khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số…do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…
– Đối tượng: chiếc xe đạp mini Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000 đồng.
– Thời gian thuê: 3 ngày đêm.
– Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm.
Câu 3 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Câu 4 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại l, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
3. Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng – Ngữ văn 9 trang 157 – Hướng dẫn trả lời:
Câu 1 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
a) Chọn cách diễn đạt (1) vì thời gian được cụ thể, rõ ràng.
b) Chọn cách diễn đạt (2) vì diễn đạt chính xác loại tiền mà bên B cần thanh toán.
c) Chọn cách diễn đạt (2) vì diễn đạt rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
d) Chọn cách diễn đạt (2) vì diễn đạt cụ thể, rõ ràng.
Câu 2 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày….tháng…năm…..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP
Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn ý, mang giấy chứng minh nhân dân số….do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…
Nội dung: Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê xe đạp với các điều khoản sau:
Bên A cho bên B thuê chiếc xe đạp mini Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000 đồng.
Thời gian thuê: 3 ngày đêm
Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm
Nếu bên B làm mất xe hoặc làm hư hại xe thì bên B phải bồi thường.
Bên A Ký tên | Bên B Ký tên |
Câu 3 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày….tháng…năm…..
HỢP ĐỒNG THUÊ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG
Bên A: Công ty TNHH ABC
Địa chỉ: Số 123, đường XYZ, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Đại diện: Ông Nguyễn Văn A, Giám đốc
Số điện thoại:…..
Mã số thuế:….
Bên B: Ông Trần Văn B
Ngày sinh: 01/01/1990
Địa chỉ thường trú: Số 456, đường PQR, quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Số CMND:…., cấp ngày 01/01/2010 tại CA TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại:…..
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê công nhân lao động theo các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên B đồng ý làm công nhân lao động cho Bên A theo yêu cầu của Bên A. Công việc cụ thể của Bên B là:
– Tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa của Bên A.
– Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và chất lượng sản phẩm của Bên A.
– Báo cáo kết quả công việc cho người quản lý trực tiếp của Bên A.
Điều 2: Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2023. Sau thời hạn này, nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác, sẽ ký kết hợp đồng mới.
Điều 3: Mức lương và phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B mức lương là 5.000.000 VNĐ mỗi tháng. Lương được tính theo số ngày làm việc thực tế của Bên B trong tháng, không bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng hoặc bồi thường khác.
Bên A thanh toán lương cho Bên B vào ngày 10 hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản do Bên B cung cấp.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
Bên A có quyền:
– Yêu cầu Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng và các chỉ tiêu được giao.
– Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả công việc của Bên B.
– Khen thưởng hoặc kỷ luật Bên B theo
Bên A có nghĩa vụ:
– Cung cấp cho Bên B các điều kiện làm việc cần thiết, bao gồm máy móc, dụng cụ, nguyên liệu và bảo hộ lao động.
– Hướng dẫn và đào tạo Bên B về kỹ năng và kỹ thuật làm việc.
– Thanh toán lương và các khoản khác cho Bên B đúng hạn và đầy đủ.
Bên B có quyền:
– Nhận lương và các khoản khác theo hợp đồng.
– Được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo pháp luật.
– Được nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ phép theo quy định của Bên A và pháp luật.
Bên B có nghĩa vụ:
– Làm việc đúng giờ, đúng nội dung và đạt chất lượng theo hợp đồng.
– Tuân thủ các quy tắc, quy chế và
– Bảo vệ tài sản, bí mật thương mại và danh tiếng của Bên A.
Điều 5: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
– Một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng và không khắc phục được sau khi được cảnh báo.
– Một trong hai bên gặp sự cố bất khả kháng như tai nạn, thiên tai, chiến tranh, hoặc phá sản.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Nếu có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cố gắng giải quyết bằng thương lượng trên cơ sở tôn trọng lợi ích hợp pháp của nhau. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa ra Toà án hoặc Trọng tài để giải quyết theo pháp luật.
Điều 7: Điều khoản khác
Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Câu 4 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày….tháng…năm…..
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG ĐIỆN SINH HOẠT
Bên A: Công ty Điện lực ….
Bên B: Ông/Bà …., chủ hộ tại địa chỉ ….
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A cam kết cung cấp điện cho bên B theo quy định của Nhà nước và theo giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành.
Điều 2: Bên B cam kết thanh toán tiền điện đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo chỉ số công tơ và hóa đơn do bên A cấp.
Điều 3: Bên B phải tuân thủ các quy định về an toàn điện, tiết kiệm điện và bảo vệ thiết bị công tơ, dây dẫn và các thiết bị khác của bên A.
Điều 4: Trường hợp có tranh chấp, khiếu nại hay thay đổi thông tin liên quan đến hợp đồng, hai bên phải thông báo cho nhau và giải quyết theo pháp luật.
Điều 5: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến khi có thông báo chấm dứt của một trong hai bên.
Hợp đồng được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau.
Bên A (đại diện) Ký tên | Bên B (chủ hộ) Ký tên |