Đất nước là bài thơ nổi bật của tác giả Nguyễn Khoa Điềm. Đây cũng đồng thời là tác phẩm văn học trọng tâm ôn thi trong chương trình trung học phổ thông. Dưới đây là bài viết hướng dẫn soạn văn, chuẩn bị bài soạn bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm ngắn gọn nhất.
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn bài soạn:
1.1. Câu 1 (trang 122, sgk Ngữ văn 12, tập 1):
Câu hỏi: Đoạn trích thể hiện sự cảm nhận và lí giải của
Câu trả lời:
Bố cục của đoạn trích gồm: 2 phần
– Phần 1 (từ đầu đến “Làm nên đất nước muôn đời”): Tác giả cảm nhận vẻ đẹp của Đất nước từ những điều nhỏ bé, mộc mạc, bình dị trong cuộc sống hàng ngày.
– Phần 2 (từ “Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất nước những núi Vọng Phu” đến hết): Quan điểm về đất nước của nhân dân.
* Trình tự triển khai mạch suy nghĩ và cảm xúc của tác giả trong đoạn trích: Những cảm nhận về đất nước từ nhiều phương diện khác nhau được tác giả cảm nhận đầu tiên. Sau đó Nguyễn Khoa Điềm lí giải về đất nước, tập trung làm rõ quan điểm “Đất Nước của nhân dân”.
1.2. Câu 2 (trang 122, sgk Ngữ văn 12, tập 1):
Câu hỏi: Trong phần đầu của đoạn trích (từ đầu đến “Làm nên Đất Nước muôn đời ), tác giả đã cảm nhận về đất nước trên những phương diện nào ? Cách cảm nhận của tác giả có gì khác với các nhà thơ cũng viết về đề tài này ?
Câu trả lời:
Trong phần đầu của đoạn trích (từ đầu đến “Làm nên Đất Nước muôn đời ), tác giả đã cảm nhận về đất nước trên những phương diện sau:
– Tác giả đã đưa ra những khám phá về nguồn gốc của đất nước. Nguồn gốc của trái đất bắt nguồn từ:
+ “Đất nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay kể”.
+ “Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn”.
+ “khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc”.
+ Từ truyền thống bới tóc sau đầu.
+ Trong tình yêu thương của mẹ cha.
+ Trong sinh hoạt hàng ngày của người lao động.
→ Đất bình dị , gần gũi mà thiêng liêng, một khám phá mới, sự gần gũi của tác giả cho thấy đất nước mà ở đó bình thường mà cao cả, mà vĩnh hằng.
– Tác giả đưa ra những khám phá về khái niệm đất nước:
+ Tình yêu đôi lứa gắn liền với đất nước.
+ Đất nước gắn liền với nơi ở của con người: nơi quần cư, nơi chim về, nơi rồng ngự.
– Nguyễn Khoa Điềm nói về đất nước trên bình diện lịch sử: Nguyễn Khoa Điềm chắt lọc những hình ảnh tiêu biểu của truyền thuyết Lạc Long Quân, Âu Cơ đem đến một vùng đất bình dị, hữu tình và sáng ngời màu sắc huyền thoại.
– Mỗi người con Việt Nam đều có trách nhiệm với đất nước.
+ Khẳng định trách nhiệm “gánh vác phần người đi trước để lại”
+ “dặn dò con cháu chuyện mai sau”
+ “biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”.
– Mơ ước về tương lai:
“Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng
……
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hoá thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất nước muôn đời…”
→ Tác giả đã thể hiện cái nhìn lạc quan về đất nước và thể hiện trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước.
1.3. Câu 3 (trang 122 SGK Ngữ văn 12 tập 1):
Câu hỏi: Phần sau của đoạn trích (từ Những người vợ nhớ chồng đến hết) tác giả tập trung làm nổi bật tư tưởng”Đất Nước của Nhân dân”. Tư tưởng ấy đã đưa đến những phát hiện sâu và mới của tác giả về địa lịch sử, văn hoá,… của đất nước ta như thế nào? Vì sao có thể nói tư tưởng ấy nổi bật trong đoạn trích này và nhiều bài thơ thời chống Mĩ?
Câu trả lời:
Tư tưởng “Đất nước của nhân dân” được Nguyễn Khoa Điềm tập trung thể hiện như sau:
* Không gian địa lý:
– Đất nước này là hiện thân của những địa điểm, cảnh quan tuyệt đẹp, cuộc sống, tâm hồn của người dân: núi Bút non Nghiên, hòn Trống Mái, núi Vọng Phu, vịnh Hạ Long, sông Cửu Long, Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm,…
– Địa danh, danh lam thắng cảnh còn là biểu tượng cho sự tồn vong của dân tộc, và qua đó Nguyễn Khoa Điềm đã dựng lại toàn cảnh đất nước.
→ Chính những con người này đã tạo nên một đất nước giàu truyền thống hiếu học, nhân nghĩa, trung nghĩa, dũng cảm, kiên cường.
* Thời gian lịch sử:
Nguyễn Khoa Điềm nhấn mạnh đến những mảnh đời bình dị, êm đềm mà không ai nhớ tên ai là người đã tạo dựng nên đất nước:
– Những người dựng nước là những người góp phần bảo vệ đất nước.
– Những người ấy đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại giá trị tinh thần và vật chất.
– Họ là những người bảo vệ đất nước, chính những con người bình dị vô danh này đã cống hiến xương máu của mình cho đất nước
* Nhân dân gìn giữ, kế thừa và phát triển đất nước từ thành tố vật chất đến thành tố tinh thần:
– Con người sáng tạo ra mọi giá trị văn hóa như ca dao, dân ca, truyện cổ tích, thần thoại.
– Trong kho tàng ca dao dân tộc, tác giả đã chọn ra ba câu ca dao để nói về ba khía cạnh quan trọng nhất của con người và truyền thống dân tộc.
→ Quần chúng nhân dân đã sáng tạo ra một nền văn nghệ bằng trái tim của mình: yêu tình nghĩa, biết ơn lao động, kiên trì đấu tranh.
→Tư tưởng “Đất nước của nhân dân” là một trọng điểm quan trọn trong tác phẩm thời chống Mỹ của Nguyễn Khoa Điềm và là tư tưởng nổi bật trong nhiều bài thơ khẳng định Đất nước là của nhân dân. Dân là cốt của nước, nước vì dân mà trường tồn mãi mãi.
1.4. Câu 4 (trang 123, sgk Ngữ văn 12, tập 1):
Câu hỏi: Hãy nêu những ví dụ cụ thể và nhận xét về cách sử dụng chất liệu văn hoá dân gian của tác giả (ca dao, tục ngữ, truyền thuyết, phong tục,…), từ đó tìm hiểu những đóng góp riêng của nhà thơ về nghệ thuật biểu đạt. Vì sao có thể nói chất liệu văn hoá dân gian ở đoạn trích này gợi ấn tượng vừa quen thuộc vừa mới lạ?
Câu trả lời:
– Nguyễn Khoa Điềm sử dụng những vật liệu âm nhạc dân gian, từ ca dao, tục ngữ, truyền thuyết, phong tục,…
– Nguyễn Khoa Điềm sử dụng những chất liệu văn học dân gian đó một cách không nguyên vẹn mà chỉ sử dụng với sự trợ giúp của một số từ ngữ, hình ảnh để gợi nhớ, suy ngẫm về lòng người đọc.
→ Những câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm vừa lạ vừa vừa. Một truyền thống dân gian tốt đẹp, nhưng vẫn rất hiện đại.
Nội dung chính của văn bản:
– Nội dung: bài thơ thể hiện cái nhìn mới mẻ, độc đáo về đất nước của Nguyễn Khoa Điềm từ nhiều góc độ: văn hóa, lịch sử, địa lý… lồng ghép quan điểm “Đất nước của nhân dân”.
– Nghệ thuật: giọng điệu trữ tình , yêu chính trị, giàu cảm xúc, sử dụng hình ảnh, yếu tố văn học, thơ ca dân gian….
→ Tác giả sử dụng chất liệu văn học dân gian phong phú và sáng tạo (truyền thuyết, cổ tích, ca dao, dân ca, phong tục,…), không nhằm kể dài dòng, không trích dẫn từng chữ mà vận dụng mềm mại, linh hoạt, uyển chuyển của câu thơ văn xuôi hiện đại làm cho câu thơ vừa mới lạ, vừa quen thuộc, có tác dụng gợi hình, biểu cảm mạnh mẽ.
2. Tìm hiểu chung về đoạn thơ Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm
Câu 1: Vị trí đoạn trích “Đất Nước” là:
A. Nằm ở phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”
B. Nằm ở phần đầu chương VII của trường ca “Mặt đường khát vọng”
C. Nằm ở phần đầu chương VIII của trường ca “Mặt đường khát vọng”
D. Nằm ở phần đầu chương IX của trường ca “Mặt đường khát vọng”
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Nội dung chính của đoạn thơ sau:
“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
…
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”
A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân
B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:
“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
…
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…”
A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân
B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Chọn đáp án : B
Câu 4: Trường ca “Mặt đường khát vọng” được tác giả Nguyễn Khoa Điềm hoàn thành tại đâu?
A. Hoàn thành ở chiến khu Trị – Thiên năm 1971
B. Hoàn thành ở chiến khu Trị – Thiên năm 1972
C. Hoàn thành ở chiến khu Trị – Thiên năm 1973
D. Hoàn thành ở chiến khu Trị – Thiên năm 1974
Chọn đáp án : A
Câu 5: Giá trị nội dung của đoạn trích “Đất Nước” là:
A. Đoạn trích thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước
B. Thức tỉnh tinh thần dân tộc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Chọn đáp án : C
Câu 6: Nội dung sau đúng hay sai? “Tác phầm trường ca “Mặt đường khát vọng” viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ ở miền núi về non sông đất nước, về sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất nước”
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Đáp án nào dưới đây không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Đất Nước?
A. Thể thơ tự do phóng túng
B. Lời đối đáp giao duyên của ca dao dân ca
C. Giọng thơ suy tưởng: đặt câu hỏi và tự trả lời
D. Sử dụng các chất liệu văn hóa dân gian
E. Giọng thơ trữ tình – chính luận
F. Giọng thơ sôi nổi, hào hùng
Chọn đáp án : E
3. Phân tích đoạn thơ Đất nước – Nguyễn Khoa Điểm
Câu 1: Ở phương diện thời gian, đất nước được cảm nhận ở:
A. Quá khứ
B. Hiện tại
C. Tương lai
D. Chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai
Chọn đáp án : D
Câu 2: Không gian trong phần 1 của đoạn trích Đất Nước được miêu tả như thế nào?
A. Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào
B. Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ
C. Không gian trong quá khứ
D. Đáp án A và B
Chọn đáp án : D
Câu 3: Tích vào những câu thơ thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của thế hệ mình với đất nước mà tác giả gửi gắm:
A. “Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình Phải biết gắn bó và san sẻ”
B. “Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Làm nên Đất Nước muôn đời”
C. “Những người vợ nhớ chồng góp cho Đất nước những núi Vọng Phu Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái”
D. “Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh”
E. “Những người dân đã góp cho Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha”
Chọn đáp án : A, B
Câu 4: Trong phần 1, đất nước được cảm nhận ở những phương diện nào?
A. Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc
B. Phương diện không gian địa lí
C. Phương diện thời gian
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án : D
Câu 5: Ở phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước gắn liền với điều gì?
A. Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục
B. Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Chọn đáp án : C
Câu 6: Theo Nguyễn Khoa Điềm, ai làm người đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”?
A. Các vua Hùng
B. Các triều đại phong kiến
C. Nhân dân, những con người bình dị, vô danh
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án : C
Câu 7: Theo Nguyễn Khoa Điềm, người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là:
A. Nhân dân
B. Nhà nước
C. Các triều đại
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án : A
Câu 8: Vai trò của nhân dân được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Đất Nước là gì?
A. Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước.
B. Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù
C. Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án : D
Câu 9: Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc:
A. “Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi””
B. “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”
C. “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”
D. “Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
Chọn đáp án : B
THAM KHẢO THÊM: