Chúng tôi xin giới thiệu Soạn bài lớp 8 Câu trần thuật để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng của học kỳ 2 sắp tới đây của mình. Mời các thầy cô và các em đón đọc!
Mục lục bài viết
1. Soạn bài Câu trần thuật ngắn gọn nhất:
* Đặc điểm hình thức và chức năng
Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là: “Lịch sử ta đã có… một dân tộc anh hùng.” và “Cai Tứ là một người đàn ông thấp…. má hóp lại.” Những câu này được sử dụng để kể sự việc, miêu tả và nhận định về một sự thật cụ thể.
Trong những loại câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật, thường thì kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả. Điều này là vì mục đích của người dùng là trao đổi thông tin một cách chính xác và rõ ràng, không yêu cầu phản hồi hoặc ý kiến từ người nghe hoặc người đọc.
* Luyện tập
Bài 1 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):
a, Dế Choắt ngừng hít thở.
→ Mô tả lại sự kiện Dế Choắt qua đời.
Tôi đau lòng. Cảm thấy hối hận và ân hận.
→ Thể hiện sự ân hận và đau xót của Dế Mèn sau khi gây ra tai họa cho Dế Choắt.
b, Câu trần thuật: “Mã Lương nhìn thấy cây bút bằng vàng lung linh, cô bé sung sướng hét lên:”
→ Tóm tắt lại sự việc Mã Lương sở hữu cây bút quý giá.
Câu cảm thán: “Cây bút thật đẹp!”
→ Thể hiện niềm hạnh phúc khi nhìn thấy cây bút tuyệt vời.
Câu trần thuật: “Cháu rất cảm kích ông! Rất cảm kích ông!”
→ Diễn đạt tình cảm biết ơn đối với người đã tặng cây bút đặc biệt.
Bài 2 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):
Câu hỏi: “Đêm nay đẹp như vậy thì làm sao?”
→ Câu nghi vấn: Sử dụng từ ngữ “làm sao” kết hợp với dấu hỏi.
Câu diễn đạt: “Không thể không chăm chú trước vẻ đẹp của đêm.”
→ Câu kết thúc bằng dấu chấm, diễn tả sự chăm chú trước vẻ đẹp của bầu trời đêm.
Cả hai câu đều nhằm mục đích thể hiện sự xúc động và niềm hân hoan trước cảnh đẹp của đêm tuyệt vời.
Bài 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):
a, Câu yêu cầu dừng hút thuốc kết thúc bằng dấu chấm. Mục đích là muốn người nghe ngừng hút thuốc.
b, Câu hỏi yêu cầu ngừng hút thuốc. Mục đích là mong muốn ngừng hút thuốc.
c, Câu yêu cầu không hút thuốc với dấu chấm kết thúc câu. Mục đích là yêu cầu người nghe không hút thuốc.
Bài 4 (trang 46 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 tập 2):
a, Câu truyện dùng để yêu cầu (Lý Thông nhờ Thạch Sanh canh miếu thờ).
b, Câu thứ nhất để kể sự tình. Câu thứ hai là yêu cầu: mong muốn anh trai đi nhận giải cùng.
Bài 5 ( trang 46 sgk Ngữ Văn 8 tập 2):
– Con hứa sẽ đạt điểm cao trong kì thi này.
– Cháu xin lỗi, vì bận quá cháu không về quê được .
– Chúc mừng bạn đã tốt nghiệp loại giỏi.
– Tớ đảm bảo sẽ đến nhà cậu đúng hẹn.
Bài 6 ( trang 6 sgk Ngữ Văn 8 tập 2) :
A: Cậu có thích xem phim ma không?
B: Ừ, tớ cũng thích.
A: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu đi xem phim với tớ đi.
B: Ừ, mai chúng mình đi nhé.
2. Soạn bài Câu trần thuật chi tiết:
Đặc điểm hình thức và chức năng
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
(trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
a) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
– Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(Lan Khai, Lầm than)
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
– Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hinh thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
– Những câu này dùng để làm gì?
– Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời:
Chỉ “Ôi Tào Khê!” là câu thể hiện cảm thán. Các câu khác trong đoạn văn này đều là câu truyền đạt thông tin.
Các câu này được sử dụng để:
a) Diễn đạt
b) Kể chuyện và thông tin
c) Mô tả vẻ ngoại hình của một người đàn ông
d) Thể hiện cảm xúc
Trong các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và truyền đạt, câu truyền đạt thông tin được sử dụng phổ biến nhất. Loại câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những loại câu khác) và không có đặc điểm hình thức như các loại câu khác.
Luyện tập:
Câu 1 (trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
– Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Trả lời:
a) – Dế Choắt tắt thở. ⟶ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết
– Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ⟶ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.
b) Câu trần thuật: “Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:”
⟶ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
– Câu cảm thán: “Cây bút đẹp quá!”
⟶ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.
– Câu trần thuật: “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!”
⟶ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.
Câu 2 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Trả lời:
– Câu:”Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
⟶ Câu nghi vấn: có từ để hỏi “làm thế nào” kết hợp với dấu hỏi chấm.
– Câu trần thuật: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
⟶ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.
– Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Câu 3 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Trả lời:
a) Câu cầu khiến với từ cầu khiến “đi”, kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b) Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn “được không”. Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.
c) Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Câu 4 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Trả lời:
– Câu (a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
– Câu trần thuật thứ nhất của đoạn (b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Trả lời:
Hứa hẹn: “Tôi hứa sẽ đến sớm để chuẩn bị cho buổi tiệc.”
Xin lỗi: “Tôi xin lỗi về sự cố đã gây ra phiền phức cho bạn.”
Cảm ơn: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ trong công việc này.”
Chúc mừng: “Chúc mừng bạn đã đạt được thành công lớn trong cuộc thi!”
Cam đoan: “Tôi cam đoan sẽ hoàn thành công việc đúng hẹn và chất lượng.”
Câu 6 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Trả lời:
A: “Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe trên đường.”
B: “Không sao cả, quan trọng là bạn đã đến. Cảm ơn vì đã đem đồ đến cho buổi tiệc.”
A: “Tất nhiên, tôi hy vọng mọi người sẽ thích món quà này. Tôi cam đoan sẽ tham gia chuẩn bị cho buổi tiệc vào lần sau.”
B: “Đừng lo, mọi thứ đã tốt đẹp lắm. Chúc mừng bạn đã giành giải trong cuộc thi âm nhạc!”
A: “Cảm ơn bạn rất nhiều! Tôi đã cố gắng hết sức và rất vui vì kết quả này.”
3. Lưu ý khi sử dụng câu trần thuật:
Câu trần thuật là một cụm từ hay mệnh đề dùng để mô tả hoặc diễn đạt một sự kiện, một sự thật hoặc một tình huống mà không yêu cầu sự can thiệp hay ý kiến của người nghe. Khi sử dụng câu trần thuật, có một số lưu ý quan trọng:
– Khẳng định sự thật hoặc hiện tượng: Câu trần thuật thường được dùng để diễn đạt sự thật, hiện tượng rõ ràng, không cần chứng minh hoặc ý kiến cá nhân.
– Không yêu cầu phản hồi: Câu trần thuật không đòi hỏi phản ứng hay ý kiến từ người nghe. Nó chỉ đơn thuần diễn đạt thông tin một cách khách quan.
– Thường dùng trong văn viết chính thức: Câu trần thuật thường xuất hiện trong văn viết học thuật, báo cáo kỹ thuật hoặc các văn bản chính thức nơi cần diễn đạt thông tin một cách chính xác và rõ ràng.
– Sử dụng dấu câu phù hợp: Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.), không kết thúc bằng dấu hỏi hay dấu chấm hỏi, vì nó không yêu cầu câu trả lời.
– Dùng để truyền đạt thông tin: Mục đích của câu trần thuật là truyền đạt thông tin một cách khách quan, không đánh giá hay nhận xét.
Ví dụ: “Trái đất quay quanh mặt trời.” – Đây là một câu trần thuật, diễn đạt một sự kiện khoa học không cần phải bàn cãi hay chứng minh thêm.
Lưu ý rằng, dù câu trần thuật thường xuất hiện trong văn viết chính thức, trong giao tiếp hàng ngày, nó cũng có thể được sử dụng để truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và chính xác.