Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này của chúng minh cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... các độc giả cùng tham khảo nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng SO2 và KMnO4:
      • 2 2. Tìm hiểu về SO2 và KMNO4:
        • 2.1 2.1. Tìm hiểu về SO2:
        • 2.2 2.2. Tìm hiểu về KMNO4:
      • 3 ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng SO2 và KMnO4:

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

      – Điều kiện để phản ứng SO2 và KMnO4 xảy ra là:

      Điều kiện xảy ra khi có Dung môi: H2SO4 loãng 

      – Cân bằng phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O bằng thăng bằng electron:

      Xác định sự thay đổi số oxi hóa sau:

      S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4

      Quá trình oxi hóa: 5x

      Quá trình khử:      2x

      S+4 → S+6 + 2e

      Mn+7 +5e → Mn+2

      Khi Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

      2. Tìm hiểu về SO2 và KMNO4:

      2.1. Tìm hiểu về SO2:

      a. Khái niệm:

      Công thức của lưu huỳnh dạng khí là SO2 – là một hợp chất hóa học được gọi là sulfur dioxide (còn được gọi là anhydrit lưu huỳnh). Đây là sản phẩm chính của quá trình đốt cháy lưu huỳnh.

      SO2 (axit sunfurơ) sinh ra do đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ… hoặc nấu chảy quặng nhôm, đồng, kẽm, chì, sắt.

      b. Nguồn gốc:

      – Trong tự nhiên có sẵn:

      Khi ngọn lửa bùng lên sẽ sinh ra dung nham nóng và nhiều khói giống sunfua, trong đó có khí SO2.

      Các quá trình phân hủy, robot loại bỏ vật chất cũng thải ra nhiều khí tự nhiên, các phản ứng hóa học giữa các khí tự nhiên là nguồn gốc của SO2. Vì trong các hợp chất sinh học sẽ chứa một lượng lưu huỳnh nào đó. Sau khi phân hủy lần lượt tạo ra khí SO2 và lưu huỳnh oxit

      – Từ hoạt động của con người đã tạo ra:

      Các nhà máy hoạt động hàng ngày là nguồn phát thải SO2 chính. Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, luyện kim, chiếu xạ than, sản xuất xi măng, công nghiệp chế biến đều chứa SO2.

      Các phương tiện di chuyển như ô tô, xe máy, máy bay,… cũng sinh ra khí SO2

      SO2 được cấu tạo từ quá trình bừa bãi, gốc rạ, gỗ, than, đốt rừng

      Khói thuốc lá, các thiết bị sử dụng gas làm chất đốt trong điều kiện thiếu khí cũng tạo ra khí sulfur dioxide.

      Hiện nay, trung bình mỗi năm thế giới tiêu thụ khoảng 2 tỷ tấn đá và gần 1 tỷ tấn xăng dầu. Nếu thành phần lưu huỳnh-S trong các loại dữ liệu chiếm khoảng 1% thì lượng SO2 thải vào khí thải là 60 triệu tấn/năm. Điều này đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đang đe dọa sự sống trên Trái đất.

      c. Tính chất vật lí và tinh chất hóa học:

      Xem thêm:  Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

      – Tính chất vật lí

      Khí lưu huỳnh–so2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí. Nó có mùi hắc, là khí độc, tan trong nước.

      Khí (so2) là chất có nhiệt độ nóng -72,4 độ C và nhiệt độ nóng -10 độ C, còn khí lưu huỳnh là chất khử mạnh. Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm bong tróc nước trong và làm mất màu dung dịch brom và cánh hoa hồng.

      So2 tan trong nước tạo dung dịch axit yếu H2SO3

      ​- Tinh chất hóa học:

      Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là oxit axit

      Khi So2 gặp nước tạo thành dung dịch axit sunfuric (H2SO3).

      – Phương trình điều chế phản ứng với H2O trong phòng thí nghiệm:

      SO2 + H2O –> H2SO3

      H2SO3 là một axit yếu (mạnh hơn axit sunfuric) và không bền (ngay cả trong dung dịch, H2SO3 cũng bị phân hủy thành SO2 và H2O). SO2 phản ứng với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối: muối trung tính như Na2SO3 chứa ion sunfit (SO3) và muối axit như NaHSO3 chứa ion hiđrosunfit (HSO3).

      Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa −2 và +6. Làm như vậy khi tham gia phản ứng oxi hóa khử, SO2 có thể bị khử hoặc bị oxi hóa

      Khí lưu huỳnh có những tác dụng hoá học sau:

      So2 oxit là gì? So2 là một oxit axit

      Khí lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

      Phương trình phản ứng với 2KMnO4:

      Lưu huỳnh đioxit là chất khử khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như halogen, thuốc tím,…:

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O -> K2SO4+2MnSO4+2H2SO4

      Lưu huỳnh Dioxit được xem là chất oxi hóa dạng khí có phản ứng với các chất khử mạnh hơn như H2s, Mg….

      Phương trình phản ứng với H2s:

      SO2+ 2H2S -> 3S + 2H2O

      Phương trình phản ứng với Mg

      SO2 +2Mg -> s +2MgO

      ​d. Tác hại của SO2 là gì?

      – Ảnh hưởng của khí lưu huỳnh đối với con người

      Khi con người chúng ta tiếp xúc trực tiếp sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, nó có thể gây ra các triệu chứng khó thở, nóng rát ở mũi họng và nhiều triệu chứng khác. Phổi , Nhiễm trùng đường hô hấp , Nhiễm trùng mắt .

      Đặc biệt khi kết hợp nước (h2o) và oxi (o2) sẽ tạo ra phản ứng hóa học tạo ra axit sunfuric.

                2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

      Chất này nếu đi vào cơ thể có thể dẫn đến bệnh tật trong khí thải và nếu chất này phản ứng gây giảm năng lượng Dự kiến hô hấp trong máu giảm chuyển hóa đường và đạm đây là một trong những nguyên nhân gây thiếu hụt. vitamin. Phản ứng này có thể gây ra những ảnh hưởng khác như tắc nghẽn mạch máu và suy giảm khả năng lưu thông oxy đến các tế bào hồng cầu.

      Xem thêm:  Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O dễ hiểu

      – Tác động đến môi trường

      Sulfur dioxide được coi là một mối nguy hiểm đáng kể cho môi trường.

      Tuy nhiên, nguồn khí SO2 gần gũi với con người hiện nay là từ khí thải có trong khói thuốc lá, khí thải từ các nhà máy, hệ thống sưởi ấm, xe cộ,… Khí này gây ô nhiễm bầu khí quyển. khí ga.

      Tác hại của khí so2 là một trong những chất gây ra hiện tượng mưa axit, ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối,…

      Trên đây là những tác hại của so2. Nhưng với những tác hại của So2 lại có những ứng dụng quan trọng trong sản xuất công nghiệp.

      2.2. Tìm hiểu về KMNO4:

      a. Khái niệm:

      KMnO4 tên quốc tế là Kali Permanganat, công thức hóa học là KMnO4 là một hợp chất hóa học vô cơ. Trên thực tế, hợp chất tế bào này còn được gọi là thuốc tím vì khi hòa tan trong nước, nó tạo thành chất lỏng màu tím.

      KMnO4 là chất oxi hóa mạnh và không tạo chất độc hại cho sản phẩm. Nó thường được điều chế từ các chất khác như oxit mangan.

      Nó có màu tím sẫm, tinh thể lăng trụ hoặc hạt, có ánh kim loại màu xanh lam, không mùi và dễ nổ khi tiếp xúc với một số chất hữu cơ hoặc oxit, dễ tan trong nước, phân ly nhiệt, Ít tan trong metanol, axeton, axit sunfuric.

      Nhà hóa học người Đức Johann Rudolf Glauber là người đầu tiên phát hiện ra việc sản xuất KMnO4 vào năm 1659. Hợp chất này hòa tan trong nước và bao gồm hai ion: ion permanganat và ion kali.

      b. Tính chất vật lí và tinh chất hóa học:

      – Tính chất vật lý

      Nó là một chất rắn kết tinh không mùi, có màu tím đến đỏ tươi.

      Thuốc tím hòa tan trong nước, axeton, axit axetic, metanol và pyridin.

      Tan nhanh trong ethanol và các dung môi hữu ích.

      Hòa tan trong nước và hòa tan nhiều hơn trong nước sôi.

      Nó có mật độ 2,7g/ml và khối lượng mol của nó là 158,034g/mol.

      Có điểm nóng chảy cao 2400 ℃

      Nó chủ yếu được tìm thấy ở dạng bột, tinh thể hoặc viên nén.

      Điểm nhiệt độ: 100℃

      Chỉ số oxy hóa: +7

      Cấu trúc phân tử của KMnO4

      Kali permanganat là một hợp chất ion bao gồm cation kali (K+) và anion permanganat (MnO4-).

      Trong anion permanganat (MnO4-), nguyên tử mangan được liên kết với bốn nguyên tử oxy thông qua ba liên kết đôi và một liên kết đơn.

      Trạng thái oxy hóa của gốc mangan trong muối này là +7.

      Biểu thức cấu tạo của KMnO4 rắn. Mỗi cấu trúc MnO4- có dạng hình học tứ diện.

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      – Tính chất hóa học của thuốc tím

      Kali permanganat là một chất oxy hóa mạnh và có thể được sử dụng làm chất oxy hóa trong nhiều loại phản ứng hóa học.

      Khả năng oxy hóa của kali permanganat có thể được nhìn thấy khi thực hiện phản ứng oxy hóa khử với nó, trong đó dung dịch màu tím sẫm chuyển sang không màu và sau đó biến thành dung dịch màu nâu.

      Phản ứng oxi hóa khử của KMnO4 có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc bazơ.

      ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Phương pháp nào dưới đây dùng để điều chế khí sunfuro trong phòng thí nghiệm?

      A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

      B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

      C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

      D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

      Đáp án C

      Giải thích: vì Trong phòng thí nghiệm khí SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4

      A. Loại vì đây là phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp.

      B. Loại vì K2SO3 phải dùng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd

      C. Thỏa mãn:

      Phương trình hóa học: K2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → K2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k)

      D. Loại

      Câu 2. Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

      A. dung dịch HCl

      B. dung dịch Pb(NO3)2

      C. dung dịch K2SO4

      D. dung dịch NaCl

      Đáp án B

      Giải thích: vìThuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2.

      H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.

      Phương trình phản ứng xảy ra

      H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

      Câu 3. Dãy chất nào trong các dãy dưới đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

      A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.

      B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

      C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.

      D. H2S, O2, nước brom.

      Đáp án C. giải thích:

      A sai vì dung dịch BaCl2, CaO phản ứng với SO2 là phản ứng axit – bazo

      B sai vì dung dịch NaOH phản ứng với SO2 là phản ứng axit – bazo

      C đúng O2, nước brom, dung dịch KMnO4.

      2SO2 + O2 → 2SO3

      SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

      D sai vì H2S đóng vai trò chất khử trong phản ứng với SO2

      Câu 4. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử nào sau đây:

      A. dung dịch BaCl2

      B. dung dịch NaOH

      C. dung dịch H2SO4

      D. dung dịch Ba(OH)2

      Đáp án A

      Giải thích : Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng

      Phương trình phản ứng xảy ra

      SO3 + H2O → H2SO4

      H2SO4+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ