Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

  • 29/06/202329/06/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    29/06/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    SO2 + Br2 + H2O là phản ứng oxi-hoá khử trong đó SO2 bị oxi hóa và Br2 bị khử. Trong điều kiện thích hợp, phản ứng này có thể được sử dụng để sản xuất acid bromhydric. Ngoài ra, SO2 và Br2 đều là các hợp chất có tính ăn mòn cao và có thể được sử dụng để tẩy trắng giấy và vải.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng SO2 ra HBr:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa SO2 và dung dịch Br2:
      • 3 3. Cân bằng phản ứng SO2 + Br2+ H2O → H2SO4 + HBr bằng phương pháp thăng bằng electron:
      • 4 4. Hiện tượng phản ứng xảy ra giữa SO2 và Br2:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng SO2 ra HBr:

      Trong hóa học, phản ứng giữa các chất là một quá trình quan trọng để tạo ra các sản phẩm mới. Phản ứng giữa SO2 và Br2 được biểu diễn bằng phương trình:

      Phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

      Đây là một phản ứng trung tâm trong việc sản xuất HBr và H2SO4.

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa SO2 và dung dịch Br2:

      Điều kiện cần thiết để phản ứng giữa SO2 và dung dịch Br2 xảy ra là nhiệt độ phòng, tức là trong khoảng 25 độ C. Ngoài ra, phản ứng cũng xảy ra trong môi trường nước.

      3. Cân bằng phản ứng SO2 + Br2+ H2O → H2SO4 + HBr bằng phương pháp thăng bằng electron:

      Cân bằng phản ứng là quá trình tìm các hệ số của phản ứng để đảm bảo tỷ lệ số mol của các chất là phù hợp với phương trình phản ứng. Để cân bằng phương trình phản ứng giữa SO2 và Br2, ta sử dụng phương pháp thăng bằng electron. Quá trình cân bằng được thực hiện theo các bước sau:

      Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng

      S+4O2 + Br02 + H2O → 2HBr-1 + H2S+6O4

      Trong phản ứng trên, ta có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. S nhận thêm 2 đơn vị điện tích âm, Br mất đi 1 đơn vị điện tích âm.

      Bước 2: Lập phương trình thăng bằng electron

      Trong quá trình phản ứng, S nhận 2 electron để tạo thành S2-, trong khi đó, Br2+ cần nhận 1 electron để tạo thành Br-.

      S+4 → S+ 6 + 2e

      Br0 + 1e →Br-1

      Bước 3: Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại

      Sau khi xác định được sự thay đổi số oxi hóa và lập thành công phương trình thăng bằng electron, ta có thể đặt các hệ số tìm được vào phương trình và tính toán các hệ số còn lại.

      Phương trình đã cân bằng: SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

      4. Hiện tượng phản ứng xảy ra giữa SO2 và Br2:

      Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch Br2, dung dịch Br2 sẽ mất màu và trở thành dung dịch không màu HBr. Điều này xảy ra do SO2 đã khử Br2 có màu thành HBr không màu. Hiện tượng này được sử dụng để xác định sự có mặt của SO2 trong các mẫu khí. Ngoài ra, phản ứng giữa SO2 và Br2 còn được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm hóa học khác nhau, đặc biệt là HBr và H2SO4. Từ đó, phản ứng này có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất.

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

      A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

      B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

      C. Không có hiện tượng gì.

      D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

      Đáp án A

      Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S, phản ứng xảy ra như sau: SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O. Trong quá trình phản ứng, sản phẩm lưu lại là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). Điều này có thể được giải thích bằng cách quan sát sự tách biệt của chất lắng đọng. Các hạt lắng đọng của chất rắn S có thể được quan sát dưới dạng hạt nhỏ màu vàng nổi lên trên mặt dung dịch, cùng với một số khí SO2 không bị phản ứng. Tuy nhiên, nếu muốn đạt được sản phẩm S chính xác và tinh khiết hơn, cần phải sử dụng các phương pháp lọc và rửa hoàn toàn sản phẩm để tách chúng khỏi dung dịch.

      Câu 2. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

      Trong phản ứng trên, brom đóng vai trò

      A. chất khử.

      B. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

      C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

      D. chất oxi hóa.

      Đáp án D

      Câu 3. Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Hệ số của chất oxi hóa và hệ số của chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:

      A. 1 và 1.

      B. 2 và 1.

      C. 1 và 2.

      D. 2 và 2

      Đáp án A

      SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

      S+4 → S+6 + 2e => SO2 là chất khử (hệ số là 1)

      Br0 + 1e → Br- => Br2 là chất oxi hóa (hệ số là 1)

      Câu 4. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là

      A. có kết tủa màu vàng.

      B. có khói màu nâu đỏ.

      C. có khí mùi hắc thoát ra.

      D. dung dịch brom mất màu

      Đáp án A

      Dung dịch Br2 là một hợp chất có màu nâu đỏ. Khi sục SO2 vào dung dịch nước Br2, phản ứng sẽ xảy ra, dẫn đến mất màu của dung dịch brom. Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch ban đầu màu nâu đỏ sẽ trở thành một dung dịch không màu. Việc xảy ra phản ứng này có thể được giải thích bằng cách rằng SO2 sẽ tạo thành axit sulfurous (H2SO3) trong dung dịch, sau đó tác dụng với Br2 để tạo thành HBr và H2SO4. Do đó, màu nâu đỏ của dung dịch Br2 được loại bỏ và dung dịch trở thành không màu sau khi phản ứng xảy ra.

      Xem thêm:  C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

      Câu 5. Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

      A. dung dịch Br2, mất màu

      B. dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam

      C. Dung dịch Br2 chuyển thành màu xanh

      D. Không hiện tượng

      Đáp án A

      Phương trình phản ứng hóa học

      SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4

      Câu 6. Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng:

      A. Dung dịch nước Br2

      B. dung dịch NaOH

      C. Dung dịch KNO3

      D. dung dịch Ca(OH)2

      Đáp án A

      Phân biệt CO2 và SO2 bằng dung dịch Br2

      Để phân biệt CO2 và SO2, ta nên sử dụng thuốc thử có tính oxi hóa mạnh, như Br2 hoặc KMnO4. Cả hai khí đều không có màu, không có mùi khác biệt nhau, vì vậy cần sử dụng thuốc thử để phân biệt chúng.

      Có rất nhiều cách để phân biệt CO2 và SO2. Tuy nhiên, trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào cách sử dụng dung dịch Br2 để phân biệt 2 khí này.

      Trong đó, khí SO2 có tính khử, nên khi sử dụng chất oxi hóa, thuốc thử sẽ thay đổi màu sắc để nhận biết được khí này. Trong khi đó, khí CO2 không có tính khử, nên khi sử dụng chất oxi hóa, thuốc tím sẽ không mất màu.

      Việc sử dụng dung dịch Br2 để phân biệt CO2 và SO2 được thực hiện như sau: khi cho Br2 vào khí SO2, Br2 bị khử thành ion bromua (Br-) và SO2 được oxi hóa thành H2SO4. Do đó, dung dịch Br2 sẽ mất màu. Trong khi đó, khi cho Br2 vào khí CO2, Br2 không bị khử hay oxi hóa, vì vậy dung dịch Br2 sẽ không mất màu.

      Ngoài ra, khí SO2 còn có thể làm mất màu của dung dịch nước Brom. Khi SO2 phản ứng với Br2 trong môi trường nước, SO2 sẽ oxi hóa thành H2SO4 và Br2 sẽ bị khử thành ion bromua (Br-), làm cho dung dịch nước Brom mất màu. Việc này cũng là một cách phân biệt khí SO2 với khí CO2.

      Phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr là phản ứng giữa khí SO2 và dung dịch Br2 trong môi trường nước. Sau khi phản ứng xảy ra, H2SO4 và HBr được tạo ra. Đây cũng là một trong những phương pháp sử dụng dung dịch Br2 để phân biệt khí SO2 và khí CO2.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CuO + CO → Cu + CO2

      Trên đây là một số cách sử dụng dung dịch Br2 để phân biệt CO2 và SO2. Ngoài ra, còn rất nhiều cách khác nhau để phân biệt 2 khí này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập và nghiên cứu về chất khí.

      Câu 7Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

      A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

      B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

      C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

      D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

      Đáp án B

      Câu 8. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:

      A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.

      B. Bạc tác dụng với hơi nước.

      C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.

      D. Bạc tác dụng với khí CO2.

      Đáp án C

      Trong không khí có chứa các chất O2, H2S, hơi nước… Vì vậy Ag tác dụng đồng thời với O2 và H2S tạo muối Ag2S màu đen gây ra hiện tượng xỉn màu.

      4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

      Câu 9.Có các nhận định sau về nhóm oxi:

      (a) Ở điều kiện thường H2S, H2Se, H2Te là những chất khí, có mùi khó chịu và độc.

      (b) Dung dịch của H2S, H2Se, H2Te trong nước có tính axit yếu.

      (c) H2SO4, H2SeO4, H2TeO4 là những axit.

      (d) Theo chiều từ H2O, H2S, H2Se, H2Te tính bền của phân tử giảm dần.

      Số nhận định đúng là

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Đáp án A

      Câu 10. Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ống
      nghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào

      A. Băng giấy mất màu

      B. Không hiện tượng gì

      C. Băng giấy chuyển màu đỏ

      D. Băng giấy chuyển màu xanh

      Đáp án A

      Câu 11. Có các thí nghiệm sau:

      (1) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl.

      (2) Sục khí SO2 vào nước brom.

      (3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

      (4) Đổ dung dịch HF vào bình thủy tinh

      Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là bao nhiêu?

      A. 4.

      B. 3.

      C. 2.

      D. 1.

      Đáp án B

      Câu 12. Cho phản ứng: SO2+ Br2 + 2H2O → H2SO4+ 2HBr. Vai trò của Br2 trong phản ứng trên là gì?

      A. chất bị oxi hóa.

      B. chất bị khử.

      C. không là chất oxi hóa, không là chất khử

      D. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

      Đáp án D

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        19006568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455