Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hôn nhân gia đình

So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kết hôn là gì? So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền.

      Kết hôn là việc quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Hôn nhân được xem là hợp pháp khi hai bên đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện nay nhiều cặp đôi vẫn còn không tuân thủ đúng theo quy định pháp luật về đăng ký kết hôn. Do đó mà dẫn đến việc kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền. Vậy kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền có giống nhau hay không? Bài viết sau đây sẽ trình bày so sánh về về kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

      – Luật Hộ tịch năm 2014;

      – Nghị định số 110/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;

      – Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định pháp luật về kết hôn:
      • 2 2. So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền:
        • 2.1 2.1. Khái niệm:
        • 2.2 2.2. Xử lý vi phạm:

      1. Quy định pháp luật về kết hôn:

      Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, kết hôn là sự kiện pháp lý để cho nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

      Về cơ bản, điều kiện để nam nữ kết hôn với nhau gồm:

      – Độ tuổi quy định của nam là đủ 20 tuổi trở lên và độ tuổi quy định của nữ là đủ 18 tuổi trở lên; ngoài ra cả hai người phải đảm bảo không bị mất năng lực hành vi dân sự.

      – Việc kết hôn do hai bên nam nữ tự nguyện quyết định

      2. So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền:

      2.1. Khái niệm:

      Thứ nhất, khái niệm Kết hôn trái pháp luật.

      Kết hôn trái pháp luật được quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành. Theo đó, kết hôn trái pháp luật là việc nam và nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên nam hoặc nữ hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn được pháp luật về hôn nhân và gia đình quy định.

      Xem thêm:  Trình tự thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

      Theo đó, vi phạm về điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể là:

      – Vi phạm về tuổi kết hôn: nam không đủ từ 20 tuổi trở lên, nữ không đủ từ 18 tuổi trở lên;

      – Vi phạm nguyên tắc tự nguyện trong hôn nhân: việc kết hôn không xuất phát từ sự tự nguyện của hai bên;

      – Vi phạm về năng lực hành vi dân sự: Nam, nữ kết hôn bị mất năng lực hành vi dân sự

      – Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình, cụ thể:

      + Cấm việc kết hôn giả tạo hoặc ly hôn giả tạo;

      + Cấm hành vi cản trở việc kết hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, tảo hôn;

      + Cấm việc kết hôn đối với người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác như vợ chồng hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác như vợ chồng với người đang có vợ, có chồng;

      + Cấm kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có cùng huyết thống trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng với con rể và bố chồng với con dâu; giữa cha dượng với con riêng của vợ hoặc mẹ kế với con riêng của chồng.

      + Cấm kết hôn giữa những người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình hoặc bị Toà án tuyên bố là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y về tâm thần.

      Như vậy, khi việc kết hôn được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng lại không đáp ứng các điều kiện đã nêu trên hoặc vi phạm vào điều cấm kết hôn thì hôn nhân được xem là kết hôn trái pháp luật. Việc kết hôn trái pháp luật sẽ bị huỷ theo quy định của pháp luật về Hôn nhân và gia đình.

      Thứ hai, khái niệm Kết hôn không đúng thẩm quyền.

      Kết hôn không đúng thẩm quyền được hiểu là nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 nhưng lại đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước không có thẩm quyền đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.

      Theo đó, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

      Xem thêm:  Kết hôn trái pháp luật là gì? Các trường hợp kết hôn trái pháp luật?

      Tuy nhiên, đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài ( một trong hai bên nam, nữ là người nước ngoài hoặc không quốc tịch hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn được quy định như sau:

      – Đăng ký kết hôn từ ngày 31/12/2015 trở về trước, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là Sở Tư pháp;

      – Đăng ký kết hôn từ ngày 01/1/2016, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

      2.2. Xử lý vi phạm:

      Thứ nhất, đối với việc xử lý vi phạm khi kết hôn trái pháp luật.

      – Huỷ việc kết hôn trái pháp luật theo quy định pháp luật.

      Theo quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc xử lý kết hôn trái pháp luật được thực hiện bởi cơ quan Toà án theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình và pháp luật về Tố tụng dân sự. Theo đó, Toà án khi nhận được yêu cầu và thụ lý, giải quyết, xét thấy việc kết hôn đó là trái pháp luật thì Toà án sẽ ra Quyết định huỷ bỏ kết hôn trái pháp luật. Sau khi Toà án có Quyết định thì phải gửi Quyết định đó về cơ quan đã thực hiện đăng ký kết hôn trái pháp luật ghi vào Sổ hộ tịch của địa phương.

      Trong trường hợp khi Toà án có Quyết định huỷ kết hôn trái pháp luật mà các bên nam, nữ đã có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành và hai bên có yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Toà án công nhận hôn nhân đó.

      – Xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Việc kết hôn trái pháp luật ngoài việc bị Toà án tuyên bố Huỷ kết hôn trái pháp luật, người vi phạm còn bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuỳ vào mức độ vi phạm thì người vi phạm phải nộp phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 110/2013/NĐ-CP và Nghị định số 167/2013/NĐ-CP. Theo đó, người vi phạm phải nộp phạt từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

      Bên cạnh đó, một số hành vi kết hôn trái pháp luật sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Chẳng hạn như vi phạm về độ tuổi kết hôn, trong trường hợp khi kết hôn trái pháp luật, người chồng đã đủ tuổi kết hôn còn người vợ chưa đủ 16 tuổi và đã có giao cấu với nhau thì người chồng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội giao cấu với trẻ em theo quy định tại Điều 115 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Đối với vi phạm về tự nguyện kết hôn thì người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân tiến bộ, tự nguyện theo quy định tại Điều 146 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

      Xem thêm:  Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      Thứ hai, xử lý vi phạm khi kết hôn không đúng thẩm quyền.

      – Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi và huỷ bỏ Giấy chứng nhận kết hôn không được đăng ký đúng thẩm quyền theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014.

      Khác với việc Huỷ kết hôn trái pháp luật, Toà án không phải là cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm kết hôn không đúng thẩm quyền. Theo quy định tại Điều 69 Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền thu hồi và huỷ bỏ Giấy chứng nhận kết hôn không đăng ký đúng thẩm quyền là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương hoặc Uỷ ban nhân dân cấp quận/ huyện. Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể sau:

      + Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền thu hồi và huỷ bỏ giấy tờ hộ tịch ( Giấy chứng nhận kết hôn) do Uỷ ban nhân dân cấp quận/ huyện cấp trái quy định của pháp luật;

      + Uỷ ban nhân dân cấp quận/ huyện có thẩm quyền thu hồi và hủy bỏ giấy tờ hộ tịch ( Giấy chứng nhận kết hôn) do Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường cấp trái quy định của pháp luật.

      Theo quy định trên thì thẩm quyền thu hồi, huỷ bỏ Giấy chứng nhận kết hôn được cấp không đúng thẩm quyền thì Uỷ ban nhân dân cấp trên thu hồi Giấy chứng nhận kết hôn do Uỷ ban cấp dưới cấp sai thẩm quyền.

      – Yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

      Sau khi bị thu hồi và huỷ bỏ Giấy chứng nhận kết hôn được cấp sai thẩm quyền thì hai bên buộc phải đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký kết hôn lại. Việc đăng ký kết hôn lại tại đúng cơ quan có thẩm quyền thì vẫn được tính thời gian kể từ ngày đăng ký kết hôn thể hiện trên Giấy chứng nhận kết hôn cũ đã bị thu hồi, huỷ bỏ. Quy định này được pháp luật ban hành để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp và một số vấn đề khác có liên quan đến thời kỳ hôn nhân.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền thuộc chủ đề Hành vi kết hôn trái pháp luật, thư mục Hôn nhân gia đình. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      Trong xã hội hiện nay tuy rằng đã có sự phát triển và văn minh hơn trong nhận thức về vấn đề kết hôn. Tuy nhiên, đó không phải là tình hình chung của toàn xã hội, thực trạng xã hội hiện nay vẫn còn tồn tại hành vi kết hôn trái pháp luật. Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

      Chủ thể có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Hủy việc kết hôn trái pháp luật và hậu quả pháp lý? Ai là người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Kết hôn trái pháp luật là gì? Các trường hợp kết hôn trái pháp luật?

      Ngày nay, việc kết hôn do 2 bên nam nữ tự nguyện đăng ký khi đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Song ở một số nơi vẫn xảy ra các tình trạng như thách cưới, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ... Cùng bài viết tìm hiểu kết hôn trái pháp luật và cách thức xử lý kết hôn trái pháp luật.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Mẫu văn bản cam kết tài sản chung mới nhất và hướng dẫn
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • Mẫu đơn nhường quyền nuôi con, xin nhượng quyền nuôi con
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      Trong xã hội hiện nay tuy rằng đã có sự phát triển và văn minh hơn trong nhận thức về vấn đề kết hôn. Tuy nhiên, đó không phải là tình hình chung của toàn xã hội, thực trạng xã hội hiện nay vẫn còn tồn tại hành vi kết hôn trái pháp luật. Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

      Chủ thể có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Hủy việc kết hôn trái pháp luật và hậu quả pháp lý? Ai là người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Kết hôn trái pháp luật là gì? Các trường hợp kết hôn trái pháp luật?

      Ngày nay, việc kết hôn do 2 bên nam nữ tự nguyện đăng ký khi đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Song ở một số nơi vẫn xảy ra các tình trạng như thách cưới, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ... Cùng bài viết tìm hiểu kết hôn trái pháp luật và cách thức xử lý kết hôn trái pháp luật.

      Xem thêm

      Tags:

      Hành vi kết hôn trái pháp luật


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      Trong xã hội hiện nay tuy rằng đã có sự phát triển và văn minh hơn trong nhận thức về vấn đề kết hôn. Tuy nhiên, đó không phải là tình hình chung của toàn xã hội, thực trạng xã hội hiện nay vẫn còn tồn tại hành vi kết hôn trái pháp luật. Hủy việc kết hôn trái pháp luật là gì? Quy định về hủy việc kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

      Chủ thể có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Hủy việc kết hôn trái pháp luật và hậu quả pháp lý? Ai là người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Kết hôn trái pháp luật là gì? Các trường hợp kết hôn trái pháp luật?

      Ngày nay, việc kết hôn do 2 bên nam nữ tự nguyện đăng ký khi đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Song ở một số nơi vẫn xảy ra các tình trạng như thách cưới, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ... Cùng bài viết tìm hiểu kết hôn trái pháp luật và cách thức xử lý kết hôn trái pháp luật.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ