Lời giải hay Toán 4 chủ đề so sánh 2 phân số cùng mẫu số này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức nắm được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, cách nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
Mục lục bài viết
1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số:
Bài 1: So sánh phân số:
a, 3/7 và 5/7
b, 4/3 và 2/3
c, 7/8 và 5/8
d, 2/11 và 9/11
Phương pháp giải:
Trong hai phân số cùng mẫu số:
– Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
– Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
– Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a, 3/7 < 5/7
b, 4/3 > 2/3
c, 7/8 > 5/8
d, 2/11 < 9/11
Bài 2:
a) Nhận xét:
2/5 < 5/5 mà 5/5 = 1
nên 2/5 < 1
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
8/5 > 5/5 mà 5/5 = 1 nên 8/5 > 1.
b) So sánh các phân số sau với 1:
1/2; 4/5; 7/3; 6/5 ; 9/9; 12/7
Phương pháp giải:
– Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
– Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
– Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
1/2 < 1;
4/5 < 1;
7/3 > 1 ;
6/5 > 1;
9/9 = 1;
12/7 > 1.
Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
Phương pháp giải:
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5
và tử số khác 0 là: 1/5;2/5;3/5;4/5.
2. Lý thuyết toán lớp 4 trang 119:
Ví dụ: So sánh hai phân số 2/5 và 3/5.
Vẽ đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB.
Nhìn hình vẽ ta thấy:
2/5 < 3/5; 3/5 > 2/5
Trong hai phân số cùng mẫu số:
Phân số nào tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
3. Bài tập vận dụng toán lớp 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phép so sánh nào sau đây đúng?
A. 2/3 < 1/3
B. 7/3 > /53
C. 6/11 > 7/11
D. 99/100 < 98/100
Câu 2: Chọn số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm: 56/2<…/2<58/2
A. 59
B. 53
C. 57
D. 54
Câu 3: Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:
A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
C. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Trong hai phân số có cùng tử số thì:
A. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì lớn hơn
B. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì bé hơn
C. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với 1.
A. Khi hai phân số đều bé hơn 1.
B. Khi hai phân số đều lớn hơn 1.
C. Khi một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.
D. Khi hai phân số đều bằng 1.
Câu 6: Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
A. Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.
B. Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại bé hơn mẫu số của phân số thứ hai.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 7: Khi so sánh hai phân số 97/93và 19/15 ta nên dùng phương pháp nào sau đây:
A. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh tử số của hai phân số với nhau.
B. So sánh phần bù đến đơn vị của phân số đã cho.
C. So sánh qua phân số trung gian.
D. So sánh phần hơn với đơn vị của phân số đã cho.
Câu 8: Khi so sánh hai phân số 101/99 và 103/98 ta có thể chọn phân số trung gian là:
A. 101/103
B. 99/98
C. 101/98
D. 99/103
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Không quy đồng phân số, so sánh các phân số dưới đây:
a, 17/15 và 29/32
b, 12/18 và 13/17
c,16/51 và 31/90
d, 21/25 và 60/81
Câu 2: So sánh các phân số sau:
a, 102/234; 102102/234234 và 102102102/234234234
b, 3/8; 33/88; 333/888 và 3333/8888
Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:
a, 47/15 và 29/35
b, 1999/2001 và 12/11
c, 1998/1999 và 1999/2000
Câu 4: Bảo có 4/5 số bút màu của anh ấy là màu đỏ, còn lại là màu xanh biển. Nếu anh ấy có tổng cộng 35 cây bút màu, hỏi anh ấy có bao nhiêu cây bút màu màu đỏ?
Câu 5: Trong một bữa tiệc, một chiếc bánh hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau. Anh đoàn muốn ăn 3 phần trong số đó. Hỏi anh ấy đã ăn được bao nhiêu phần của chiếc bánh?
Câu 6: Ngọc mua một hộp kẹo. Ban đầu, hộp chứa 60 viên kẹo. Ngọc đã ăn 2/3 số kẹo trong hộp. Hỏi còn lại bao nhiêu viên kẹo trong hộp?
Câu 7: Hà có một dãy số 1/4, 2/5, 3/6, 4/7, … . Hỏi số nào trong dãy này lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Câu 8: Trong giỏ quà của bạn Hà có 3/8 số bánh quy và 1/4 số bánh gạo. Hỏi tổng cộng, bạn Hà có bao nhiêu chiếc bánh?
Câu 9: Trong một công viên, có một con đường dài 3/5 km và một con đường ngắn hơn 1/4 km. Hỏi tổng chiều dài của hai con đường đó là bao nhiêu?
Câu 10: Trong hộp mà Hùng đang giữ, 3/7 số viên bi là bi màu đỏ và còn lại là bi màu xanh. Hỏi nếu trong hộp có 49 viên bi, thì có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Câu 11: Trong giỏ quà của bạn Hà có 3/8 số bánh quy và 1/4 số bánh gạo. Hỏi tổng cộng, bạn Hà có bao nhiêu chiếc bánh?
Câu 12: Trong một công viên, có một con đường dài 3/5 km và một con đường ngắn hơn 1/4 km. Hỏi tổng chiều dài của hai con đường đó là bao nhiêu?
Câu 13: Trong quyển sách của Trang, 2/5 số trang là trang toán học và 1/4 số trang là trang văn học. Hỏi tổng số trang của quyển sách đó là bao nhiêu?
Câu 14: Hiện tại, tuổi của anh Hùng gấp 3 lần tuổi của con trai anh. Tổng tỷ số tuổi của họ là 16. Hỏi tuổi của anh Hùng và con trai anh là bao nhiêu?
Câu 15: Một tổ chức từ thiện tổ chức một cuộc quyên góp cho hai loại hoạt động: xây dựng nhà cho người nghèo và mua sách cho trẻ em. Tổng số tiền quyên góp là 900 triệu đồng. Người ta biết rằng số tiền quyên góp cho xây nhà gấp 3 lần số tiền quyên góp cho mua sách. Hỏi mỗi hoạt động đã nhận được bao nhiêu?
Câu 16: Một cái cân có một viên đá 2kg và một viên đá 5kg. Hỏi phải thêm bao nhiêu viên đá 1kg vào để tổng tỷ số trên cân bằng 10?
Câu 17: Ba người bạn đang chơi một trò chơi đố vui. Họ có một số tiền và muốn chia thành 3 phần sao cho tổng tỷ số tiền của họ là 75 nghìn đồng. Nếu người thứ nhất có gấp đôi số tiền của người thứ hai, và người thứ hai có số tiền gấp 3 lần số tiền của người thứ ba, thì hỏi mỗi người có bao nhiêu?
Câu 18: Một hộp chứa các viên bi màu đỏ, xanh, và vàng. Tổng số bi màu xanh và vàng là 30 viên. Tổng tỷ số bi màu đỏ và bi màu xanh là 40 viên. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu đỏ trong hộp?
Câu 19: Trong một bữa tiệc, có một cái bánh hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau. Nếu một bạn ăn mất 3 phần, bạn khác ăn mất 2 phần, hỏi còn lại bao nhiêu phần của bánh?
Câu 20: Một công việc được chia thành 4 phần bằng nhau. Nếu một người đã hoàn thành 2/4 phần, người kia đã hoàn thành 1/4 phần, và người thứ ba đã hoàn thành 3/4 phần, thì tổng cộng công việc đã hoàn thành bao nhiêu phần?