Chắc hẳn chúng ta ai cũng đã biết đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tuy nhiên, nhiều người còn lúng túng khi dịch cụm từ này sang tiếng Anh. Vậy Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng anh là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là gì?
- 2 2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh là gì?
- 3 3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- 4 4. Những ví dụ có sử dụng cụm từ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh:
- 5 5. Những đoạn văn sử dụng cụm từ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là gì?
Căn cứ Điều 1 Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội như sau:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan của chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước lý nhà nước về các lĩnh vực: Lao động, việc làm; Giáo dục nghề nghiệp; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ Xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; tiền lương; phòng, chống tệ nạn Xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực Lao động, người có công Xã hội) trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Như Vậy, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý, điều hành của ủy ban nhân dân các cấp; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hiện nay, theo quy định, hầu hết 63 tỉnh, thành phố đều có sở Lao động – Thương binh và Xã hội có thể giúp đỡ người dân trong cuộc sống, công việc, đời sống, xã hội… cũng như các thương bình vượt qua sự mất mát và chấn thương của chiến tranh để cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có nhiệm vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, xã hội hóa và các lĩnh vực liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, pháp luật và kế hoạch của Nhà nước về các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cũng phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước để triển khai các chương trình, dự án liên quan đến lao động và xã hội.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh là gì?
Sở Lao động, thương binh và xã hội tiếng anh là Department of Labour, War invalids and Social affairs trong đó (i) Department là Sở (ii) Labour là Lao động (iii) War invalids là thương binh (iv) Social là Xã hội.
Sở Lao động, thương binh và xã hội được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:
Pursuant to Article 1 of Decree 14/2017/ND-CP defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs as follows:
The Ministry of Labor – Invalids and Social Affairs is a government agency, performing the function of state management and state management in the fields of Labor, wages; job; Job education; social insurance; occupational safety and hygiene; people with meritorious services; Social Protection; children; gender equality; prevention and combat against social evils (hereinafter referred to as the field of labor and people with social merits) nationwide; State management of public non-business services in sectors and fields under the Ministry’s state management.
Thus, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs has legal status, seal and account according to the provisions of law; submits to the direction, management and administration of the People’s Committees at all levels; at the same time subject to the direction, inspection and professional direction of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. Currently, according to regulations, most 63 provinces and cities have Departments of Labor – Invalids and Social Affairs that can help people in life, work, life, society… as well as businesses overcome the loss and trauma of war to improve their quality of life.
The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs is a specialized agency under the People’s Committees of provinces and centrally run cities, tasked with advising and assisting the People’s Committees of provinces and centrally run cities in performing their functions. State management of labor, wages, social insurance, health insurance, war invalids, martyrs, people with meritorious services to the revolution, socialization and related fields in the province and city. The city directly under the Central Government.
The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs is responsible for organizing, directing, inspecting and supervising the implementation of the State’s policies, laws and plans in all fields in the province. The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs also coordinate with domestic and foreign agencies and organizations to implement programs and projects related to labor and society.
3. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
– Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn.
– Labor contract:
– Social insurance: Bảo hiểm xã hội là chế độ bảo vệ người lao động khi gặp các rủi ro xã hội như ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ hưu, mất việc làm, thai sản, chết…
– Invalids: Thương binh là những người đã bị thương tật trong quá trình tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc tế.
– Social work: Công tác xã hội là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm giúp đỡ, hỗ trợ, phục hồi và phát triển khả năng của các cá nhân, gia đình, nhóm và cộng đồng gặp khó khăn trong cuộc sống.
‐ Director of the Department: Giám đốc Sở là người đứng đầu một cơ quan hành chính nhà nước thuộc cấp tỉnh. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở là quản lý, điều hành và giám sát các hoạt động của Sở theo pháp luật và chính sách của Nhà nước. Giám đốc Sở được bổ nhiệm và miễn nhiệm bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
‐ Phòng Bảo trợ Xã hội: Social Protection Division là một đơn vị thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, chịu trách nhiệm về các chính sách, quy định và hoạt động liên quan đến bảo trợ xã hội cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh hoặc bị bỏ rơi trong xã hội.
‐ Phòng Quản lý lao động ngoài nước: Overseas Labor Management Division là một đơn vị thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Nhiệm vụ của Phòng là quản lý, điều hành và hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc cử đi, tiếp nhận và bảo vệ quyền lợi của người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
4. Những ví dụ có sử dụng cụm từ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh:
– Theo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang, trong năm 2020, tỉnh đã hỗ trợ 3.500 người khuyết tật và người nghèo vay vốn để phát triển kinh tế. (According to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs of Bac Giang province, in 2020, the province supported 3,500 people with disabilities and poor people to borrow capital for economic development.)
– Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội đã phối hợp với Công ty TNHH MTV Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội tổ chức lễ bàn giao căn hộ cho 60 hộ gia đình có công với cách mạng. (The Department of Labor, Invalids and Social Affairs of Hanoi city coordinated with Hanoi Housing Management and Development Company Limited to organize the handover ceremony of apartments for 60 families with meritorious services to the revolution.)
– Ngày 15/6/2021, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai đã ban hành Quyết định số 1130/QĐ-SLĐTBXH về việc công nhận Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục nghề nghiệp Đồng Nai là trường dạy nghề cấp tỉnh. (On June 15, 2021, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs of Dong Nai province issued Decision No. 1130/QD-SLDTBXH on recognizing Dong Nai Vocational Training and Education Center as a provincial vocational training school.)
5. Những đoạn văn sử dụng cụm từ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng Anh:
– The Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (MOLISA) is the government agency responsible for implementing state policies and laws on labour, employment, social insurance, vocational training, social protection and child care. MOLISA also manages and coordinates with other ministries and local authorities on issues related to labour, invalids and social affairs. (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước về lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội, dạy nghề, bảo trợ xã hội và chăm sóc trẻ em. Bộ LĐTBXH cũng quản lý và phối hợp với các bộ ngành và chính quyền địa phương về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội.)
– According to the statistics of the Department of Labour, Invalids and Social Affairs, the province of Quang Ninh has created jobs for more than 40,000 workers in the first six months of 2023, reaching 80% of the annual plan. DOLISA has also supported over 10,000 poor households and people with disabilities with vocational training and job placement services. (Theo thống kê của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), 6 tháng đầu năm 2023, tỉnh Quảng Ninh đã giải quyết việc làm cho hơn 40.000 lao động, đạt 80% kế hoạch năm. Sở LĐTBXH cũng đã hỗ trợ trên 10.000 hộ nghèo và người khuyết tật học nghề và giới thiệu việc làm.)
– In order to improve the quality of life for war veterans and their families, the Department of Labour, Invalids and Social Affairs of Ho Chi Minh City has implemented various programs and activities, such as providing health care, education, housing and legal assistance. DOLISA has also organized cultural and sports events to honor the contributions and sacrifices of the war veterans. (Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho các thương binh và gia đình họ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) TP.HCM đã triển khai nhiều chương trình, hoạt động như chăm sóc sức khỏe, giáo dục, trợ giúp về nhà ở và pháp lý. Sở LĐTBXH cũng đã tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao nhằm tôn vinh những đóng góp, hy sinh của các cựu chiến binh.)