Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại IIA

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xác định số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là bài tập thuộc chương trình hóa học lớp 10. Trên thực tế, có rất nhiều em học sinh gặp vước mắc khi làm các bài tập về cấu hình e cũng như xác định số e lớp ngoài cùng. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các em ôn tập và nắm chắc kiến thức.

      Mục lục bài viết

      • 1    1. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại IIA:
        • 1.1 1.1. Số electron lớp ngoài cùng của  Be:
        • 1.2 1.2. Số electron lớp ngoài cùng của Mg:
        • 1.3 1.3. Số electron lớp ngoài cùng của Ca:
        • 1.4 1.4. Số electron lớp ngoài cùng của Sr:
        • 1.5 1.5. Số electron lớp ngoài cùng của Ba:
      • 2 2. Cách nhận diện nguyên tử dựa trên số lượng lớp electron ngoài cùng:
      • 3 3. Một số bài tập áp dụng kèm đáp án:

         1. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại IIA:

      1.1. Số electron lớp ngoài cùng của  Be:

      Be có số nguyên tử là 4

      Cấu hình electron của Be là: 1s² 2s -> lớp ngoài cùng (lớp vỏ ngoài cùng) của Be chứa 2 electron.

      Vì vậy, số electron ở lớp ngoài cùng của Be là 2.

      1.2. Số electron lớp ngoài cùng của Mg:

      Mg có số nguyên tử là 12

      Cấu hình electron của nó là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² -> lớp ngoài cùng của Mg là lớp 3, và nó chứa 2 electron ở orbital 3s.

      Vì vậy, số electron ở lớp ngoài cùng của Mg là 2.

      1.3. Số electron lớp ngoài cùng của Ca:

      Ca có số nguyên tử là 20

      Cấu hình electron của nó là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² -> Lớp ngoài cùng của Ca là lớp 4, và nó chứa 2 electron ở orbital 4s.

      Vì vậy, số electron ở lớp ngoài cùng của Calcium là 2.

      1.4. Số electron lớp ngoài cùng của Sr:

      Sr có số nguyên tử là 38.

      Cấu hình electron của nó là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d¹⁰ 4p⁶ 5s² -> Lớp ngoài cùng của Sr là lớp 5, và nó chứa 2 electron ở orbital 5s.

      Vì vậy, số electron ở lớp ngoài cùng của Sr là 2.

      1.5. Số electron lớp ngoài cùng của Ba:

      Ba có số nguyên tử là 56.

      Cấu hình electron của nó là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d¹⁰ 4p⁶ 5s² 4d¹⁰ 5p⁶ 6s² ->Lớp ngoài cùng của Ba là lớp 6, và nó chứa 2 electron ở orbital 6s.

      Vì vậy, số electron ở lớp ngoài cùng của Barium là 2.

      2. Cách nhận diện nguyên tử dựa trên số lượng lớp electron ngoài cùng:

      • Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e ngoài cùng có nhiều nhất là 8. Các nguyên tử có 8 e lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 e). Đó là cấu hình rất bền nên các nguyên tử khí hiếm hầu như không tham gia vào phản ứng hóa học và tồn tại dưới dạng phân tử só 1 nguyên tử.
      • Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng dễ nhường e là nguyên tử các nguyên tố kim loại
      • Các nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng dễ nhận e là nguyên tử các nguyên tố phi kim
      • Các nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim

      3. Một số bài tập áp dụng kèm đáp án:

      Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương. Cấu hình electron của nguyên tử X là

      A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

      B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.

      C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

      D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5­.

      Gợi ý làm bài:

      Đáp án A

      Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tố X là e, p, n.

      Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.

      X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40 ⇒ e + n = 40 (1)

      Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương.

      ⇒ p = n hay e = n (2)

      Từ (1) và (2) ⇒ e = p = n = 20

      ⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

      Câu 2: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IIA, tổng số electron trên phân lớp s là 12. Cấu hình electron của X là

      A. [Xe]6s1.

      B. [Xe]6s2.

      C. [Ar]6s2.

      D. [Kr]6s2.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án B

      Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.

      ⇒ X có 2 electron lớp ngoài cùng nằm trên phân lớp s.

      ⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2.

      Tổng số electron trên phân lớp s là 12.

      ⇒ Sự phân bố electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2, 5s2, 6s2.

      ⇒ Cấu hình electron của X là [Xe]6s2.

      Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương. Cấu hình electron của nguyên tử X là

      A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

      B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.

      C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

      D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5­.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Đáp án A

      Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tố X là e, p, n.

      Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.

      X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40 ⇒ e + n = 40 (1)

      Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương.

      ⇒ p = n hay e = n (2)

      Từ (1) và (2) ⇒ e = p = n = 20

      ⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

      Câu 4: Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.

      a. Hãy viết các cặp oxi hóa – khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.

      b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.

      c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?

      Lời giải:

       

      Ba2+/Ba

      Sr2+/Sr

      Ca2+/Ca

      Mg2+Mg

      Be2+/Be

      Eo(V)

      -2,9

      -2,89

      -2,87

      -2,37

      -1,85

      b.Be(Z= 4) : 1s22s2

      Mg(Z = 12) : 2s22s22p63s2

      c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3

      Câu 5: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) ?

      A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. 

      B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

      C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.             

      D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

      Hướng dẫn giải:

      B sai, do trong nhóm IIA, Mg, Be có cấu trúc lục phương; Ca, có cấu trúc lập phương tâm diện, Ba có cấu trúc lập phương tâm khối

      Đáp án B

      Câu 6:  Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình electron là

      A. 1s22s22p63s23p64s2.

      B. 1s22s22p63s23p6.

      C. 1s22s22p63s23p64s24p6.

      D. 1s22s22p63s2.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án: B

      X có 2electron ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường đi 2 electron.

      Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p6.

      Câu 7: Xác định cấu hình electron của các nguyên tố kim loại kiềm thổ sau:

      a) Magie (Mg)

      b) Canxi (Ca)

      Hướng dẫn giải:

      a) Magie (Mg): [Ne]3s2[Ne] 3s^2[Ne]3s2

      b) Canxi (Ca): [Ar]4s2[Ar] 4s^2[Ar]4s2

      Câu 8: Viết phương trình phản ứng của bari (Ba) với nước.

      Hướng dẫn giải:  Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2↑

      Câu 9: Khi đốt hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2, sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là gì?

      A. Mg.

      B. Ca.

      C. Be.

      D. Cu.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Số mol hỗn hợp khí tham gia phản ứng là: 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

      Ta có:

      KL + O2, Cl2 sinh ra hỗn hợp chất rắn

      => m O2 + m Cl2 = 23 – 7,2 = 15,8

      Gọi số mol O2, Cl2 lần lượt là x, y mol

      => Chúng ta có hệ phương trình sau:

      x + y = 0,25

      32x + 71y = 15,8

      => x = 0,2 ; y = 0,05

      Đặt hóa trị của M trong hợp chất là x

      Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có kết quả như sau:

      x . n M = 2 . n Cl2 + 4 . n O2

      => x . (7,2) = 0,2 .2 + 0,05 . 4

      => M = 12n

      => M là Mg

      Chọn đáp án A.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cấu hình electron là gì? Viết cấu hình Electron nguyên tử?
      • Thuyết Electron là gì? Trình bày nội dung thuyết Êlectron?
      • Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ