Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh là gì? Dùng để làm gì?

Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh là gì? Dùng để làm gì?

  • 22/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    22/02/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Giấy khai sinh là chứng thư pháp lý, công nhận quyền công dân của công dân. Trên Giấy khai sinh sẽ có thông tin về số định danh cá nhân. Vậy số định danh này có ý nghĩa như thế nào? Dùng để làm gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm số định danh cá nhân trên giấy khai sinh:
      • 2 2. Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?
        • 2.1 2.1. Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
        • 2.2 2.2. Dùng để thay cho mã số thuế cá nhân trong khai báo thuế:
        • 2.3 2.3. Dùng để thay thế cho giấy tờ tùy thân khi thực hiện các giao dịch dân sự:
      • 3 3. Tra cứu số định danh cá nhân trên giấy khai sinh thế nào?

      1. Khái niệm số định danh cá nhân trên giấy khai sinh:

      Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh. Giấy khai sinh là chứng thư pháp lý, công nhận quyền công dân của công dân. 

      Theo quy định của pháp luật mỗi đứa trẻ khi sinh ra đều phải được đăng ký khai sinh tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Có thể khẳng định, đăng ký khai sinh là hoạt động mang tính chất bắt buộc mà các cá nhân phải tiến hành thực hiện cho con em của mình. Thông qua việc đăng ký giấy khai sinh, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ nắm bắt rõ thông tin của các cá nhân, từ đó thuận lợi cho công tác quản lý dân cư. Đồng thời, khi được đăng ký khai sinh, mỗi cá nhân được công nhận quyền công dân; được hưởng những quyền và lợi ích hợp pháp theo các chủ trương, chính sách mà Nhà nước đề ra.

      Mỗi cá nhân sinh ra đều có quyền công dân, được đăng ký khai sinh, và có một mã định danh riêng. Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

      Như vậy, số định danh cá nhân trên giấy khai sinh là dãy 12 số tự nhiên được cấp cho công dân khi đăng ký khai sinh. Mã số này được in trực tiếp trên giấy khai sinh của trẻ sau chữ “Số định danh cá nhân”.

      Xem thêm: Quê quán là gì? Cách ghi quê quán trong giấy khai sinh?

      2. Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?

      Khi được đăng ký khai sinh, mỗi đứa trẻ sẽ có một mã số định danh riêng. Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh được sử dụng vào các mục đích sau đây:

      2.1. Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

      Về nguyên tắc, từ hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của công dân, người được cấp mã định danh đó trong những trường hợp cần thiết. Thực tế, trong đời sống có rất nhiều trường hợp phát sinh xảy ra. Tại đấy, các cá nhân bất kỳ có thể liên quan đến một sự việc, tình huống liên quan đến pháp luật. Lúc này, cơ quan Nhà nước sẽ sử dụng mã định danh trên giấy khai sinh của công dân để xác thực những vấn đề pháp lý liên quan. Đồng thời, đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp, cần thiết.

      Trên mỗi giấy khai sinh sẽ có một mã định danh cá nhân gắn với các thông tin cơ bản của một công dân. Tức trong mã này sẽ lưu trữ tất cả những thông tin căn bản nhất về nhân thân của một cá nhân. Những thông tin này đã được Bộ Công an thống nhất quản lý, cập nhật cũng như chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Nhà nước sẽ nắm bắt được mọi thông tin của công dân. Đồng thời, chịu trách nhiệm quản lý, bảo mật những thông tin này.

      Nếu không có mã định danh công dân trên giấy khai sinh, việc quản lý công dân chưa đủ tuổi làm căn cước công dân của cơ quan Nhà nước sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt, trong các trường hợp phát sinh đặc biệt, khi trẻ chưa thành niên vi phạm pháp luật, nếu không có số định danh, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ không thể tiến hành điều tra, giải quyết sự việc một cách kịp thời và hiệu quả nhất.

      2.2. Dùng để thay cho mã số thuế cá nhân trong khai báo thuế:

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế. Về cơ bản, mã số thuế là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đóng thuế là nghĩa vụ mà mọi người dân phải tuân thủ thực hiện khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể với đối tượng cụ thể, mã định danh cá nhân sẽ được áp dụng thay cho mã số thuế.

      Khi trẻ đủ 14 tuổi trẻ lên, sẽ được làm căn cước công dân. Lúc này, số định danh trên giấy khai sinh cũng chính là số Căn cước công dân của trẻ.

      Như vậy, số định danh trên giấy khai sinh sẽ trở thành mã số chung, được áp dụng cho các loại giấy tờ sau này của công dân. Hay nói cách khác, nó sẽ trở thành mã định danh chung, để Nhà nước quản lý công dân ở hầu khắp các lĩnh vực. Đồng thời, đây cũng được xem là cơ sở để bảo vệ quyền công dân một cách tốt nhất.

      2.3. Dùng để thay thế cho giấy tờ tùy thân khi thực hiện các giao dịch dân sự:

      Khi tham gia các giao dịch dân sự, đặc biệt là vấn đề chuyển nhượng, mua bán nhà ở, các cá nhân, tổ chức phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về việc cung cấp các giấy tờ, tài liệu đáp ứng tính pháp lý của giao dịch. Với những trường hợp này, số định danh trên giấy khai sinh sẽ được dùng để thay thế cho giấy tờ tùy thân khi chuyển nhượng, mua bán nhà ở.

      Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định như sau: Nếu công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp đã được kết nối, vận hành thì công dân được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân. Các giấy tờ có thể thay thế đó là: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác

      Như vậy, số định danh cá nhân có thể được sử dụng để thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khác. Từ số định danh này, cán bộ chức năng sẽ kiểm tra, xem xét tính pháp lý của chủ thể giao dịch. Từ đó, đưa ra quyết định xem chủ thể đó có đủ thẩm quyền, quyền hạn để tham gia giao dịch hay không. Cùng với đó, thông qua số định danh, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ nắm bắt được những thông tin cụ thể nhất của cá nhân tham gia giao dịch. Trong trường hợp xảy ra sai phạm, cũng sẽ dễ dàng đưa ra biện pháp xử lý phù hợp nhất, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. 

      Xem thêm: Thủ tục thay đổi họ, tên, tên đệm trên giấy khai sinh gốc

      3. Tra cứu số định danh cá nhân trên giấy khai sinh thế nào?

      Theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, công dân Việt Nam được cấp số định danh cá nhân trong các trường hợp cụ thể nhất định như sau:

      – Công dân Việt Nam được cấp số định danh khi đăng ký khai sinh.

      – Công dân Việt Nam được cấp số định danh khi làm Căn cước công dân.

      Như vậy, theo quy định tại điều luật trên, mọi công dân khi sinh ra, được làm giấy khai sinh thì sẽ có số định danh riêng. Mã số định danh này 

      Như vậy, hiện nay trẻ em hiện nay khi đăng ký khai sinh đều được cấp mã định danh. Số định danh cá nhân cho trẻ sơ sinh chính là dãy gồm 12 chữ số in trên giấy khai sinh của trẻ. Số định danh này sẽ được Bộ Công an thống nhất quản lý, cập nhật cũng như chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của công dân, người được cấp mã định danh đó trong những trường hợp cần thiết.

      Như vậy, trong những trường hợp cần thiết, cán bộ chức năng sẽ tra cứu số định danh của cá nhân trên giấy khai sinh trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Một điểm cần lưu ý rằng, những thông tin cá nhân này mang tính nội bộ, cần được bảo mật. Do đó, chỉ cán bộ chức năng có thẩm quyền mới có thể tra cứu các thông tin có trong mã định danh của công dân.

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: 

      Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân

      Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở

        Xem thêm: Không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giấy khai sinh


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Những trường hợp nào phải nộp giấy khai sinh bản sao?

        Mỗi cá nhân sinh ra đều có quyền được khai sinh. Việc khai sinh là một trong những sự kiện hộ tịch quan trọng ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, họ tên cha, mẹ người được khai sinh nhằm xác định nguồn gốc của một cá nhân cụ thể và để phân biệt giữa cá nhân này với cá nhân khác trong những trường hợp cần thiết. Vậy những trường hợp nào phải nộp giấy khai sinh bản sao?

        Xét nghiệm ADN làm giấy khai sinh: Ở đâu? Hết bao nhiêu tiền?

        Khi nào cần xét nghiệm ADN để làm thủ tục đăng ký khai sinh cho con? Xét nghiệm ADN làm giấy khai sinh: Ở đâu? Hết bao nhiêu tiền? Xét nghiệm ADN để tiến hành thủ tục nhận cha, mẹ con như thế nào? Thủ tục tiến hành kết hợp việc đăng ký nhận cha mẹ con và đăng ký khai sinh cùng một lúc.

        Giấy khai sinh có ghi tên bố mẹ đỡ đầu (bố mẹ nuôi) không?

        Giấy khai sinh là gì? Quy định về nhận nuôi con nuôi? Có được bổ sung tên cha, mẹ nuôi trong giấy khai sinh không? Hồ sơ bổ sung tên cha, mẹ nuôi trong Giấy khai sinh?

        Thủ tục đăng ký khai sinh cho con khi mất giấy chứng sinh

        Giấy chứng sinh là gì? Thẩm quyền cấp giấy chứng sinh? Thủ tục cấp giấy chứng sinh như thế nào? Mất giấy chứng sinh có đăng ký khai sinh được không? Xin cấp lại giấy chứng sinh được không?

        Giấy khai sinh là gì? Thủ tục làm giấy khai sinh trực tuyến cho con?

        Giấy khai sinh là gì? Thẩm quyền đăng ký khai sinh? Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào? Thủ tục làm giấy khai sinh cho con trong những trường hợp đặc biệt? Thủ tục làm giấy khai sinh trực tuyến cho con nhanh nhất?

        Làm giấy khai sinh cho con khi không (chưa) có đăng ký kết hôn

        Chưa đăng ký kết hôn thì đăng ký khai sinh cho con thế nào? Không đăng ký kết hôn mà muốn đăng ký khai sinh cho con theo họ cha có được không? Đăng ký khai sinh cho con khi cha, mẹ chưa đăng ký kết hôn?

        Làm lại giấy khai sinh và điều chỉnh thông tin theo giấy khai sinh

        Làm lại giấy khai sinh và điều chỉnh thông tin theo giấy khai sinh. Điều chỉnh lại năm sinh bị sai trên các giấy tờ khác nhau.

        Thủ tục thay đổi họ, tên, tên đệm trên giấy khai sinh gốc

        Thủ tục thay đổi họ và tên trên giấy khai sinh? Điều kiện để được đổi tên, đổi họ, đổi tên đệm trên giấy khai sinh gốc? Thủ tục làm thủ tục đổi họ tên theo quy định mới nhất năm 2021.

        Thủ tục cấp lại giấy khai sinh bản chính bị mất

        Thủ tục cấp lại giấy khai sinh bản chính bị mất. Hồ sơ cấp lại giấy khai sinh.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ