Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ gửi tới bạn đọc đáp án chi tiết về câu hỏi School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools? Mong rằng sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Tiếng Anh, ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm kiến thức về dạng bài tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh và bài tập vận dụng.
Mục lục bài viết
1. School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
(Đánh dấu chữ A, B, C, hoặc D trên tờ trả lời của bạn để chỉ ra từ TRÁI NGHĨA với từ hoặc những từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.
A. depended
B. optional
C. obligatory
D. required
Lời giải chi tiết:
Giải thích: compulsory (a): bắt buộc
depended (a): phụ thuộc
optional (a): có thể lựa chọn
obligatory (a): bắt buộc
required (a): được yêu cầu
compulsory >< optional
Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam.
2. Cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:
Chiến thuật 1 – Replace: khi biết sẵn từ được gạch chân, ta sẽ thay trực tiếp đáp án A, B, C, D và xem đáp án nào phù hợp về nghĩa và ngữ cảnh nhất.
Chiến thuật 2 – Guess: khi ta không biết nghĩa của từ được gạch chân, thì cách hữu hiệu nhất là dựa vào ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ.
3. Bài tập vận dụng về từ đồng nghĩa:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain
B. exchange
C. explain
D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn
B. trao đổi
C. giải thích
D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable
B. acceptable
C. pretty high
D. wonderful
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí
B. Có thể chấp nhận
C. Khá cao
D. tuyệt vời
Câu 4: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted
B. puzzled
C. angry
D. upset
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối
A. chán ghét
B. bối rối, lúng túng
C. tức giận
D. khó chịu
Câu 5: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy
B. didn’t want to see
C. didn’t show surprise
D. didn’t care
=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock
A. không vui
B. không muốn nhìn
C. không ngạc nhiên
D. không quan tâm
Câu 6: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual
B. significant
C. promiscuous
D. aggressive
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý
A. bình thường
B. đáng chú ý
C. lộn xộn
D. tích cực
Câu 7: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy
B. đi với số lượng lớn
C. tránh sự nhàm chán
D. đi bằng máy bay
Câu 8: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record
B. shine
C. categorize
D. diversify
=> KEY C: classify = phân loại
A. ghi âm
B. chiếu sáng
C. phân loại
D. đa dạng
Câu 9: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict
B. outspoken
C. firm
D. tactful
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo
A. nghiêm ngặt
B. thẳng thắn
C. kiên định
D. khôn khéo
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 10: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay
B. paid in full
C. had a bad personality
D. was paid much money
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản
A. không thể trả nợ
B. thanh toán đầy đủ
C. tính xấu
D. trả rất nhiều tiền
Câu 11: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
A. elicited B. irregular C. secret D. legal
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp
Câu 12: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on
B. put up with
C. take away from
D. give on to
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận
Câu 13: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình
A. không có kế hoạch
B. cố ý
C. tình cờ
D. không chủ ý
Câu 14: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless
B. hopeful
C. successful
D. unsuccessful
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng
B hi vọng
C. thành công
D. thất bại
Câu 15: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts
B. Pottery
C. Rugs
D. Textiles
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật
B. đồ gốm
C. thảm
D. dệt may
Câu 16: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents
B. misunderstandings
C. incidentals
D. misfortunes
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn
B. hiểu lầm
C. chi phí phát sinh
D. bất hạnh
Câu 17: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak
B. permanent
C. complicated
D. guess
=> KEY B: temporary = tạm thời
A. thấm
B. vĩnh viễn
C. phức tạp
D. khách mời
Câu 18: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive
B. complicated
C. simple and easy to use
D. difficult to operate
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp
A. đắt đỏ
B. phức tạp
C. đơn giản và dễ sử dụng
D. khó hoạt động
Câu 19: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake
B. empty
C. refill
D. repeat
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu
Câu 20: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear
B. obvious
C. thin
D. insignificant
=> KEY D:
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường)
Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng
Câu 21: She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable
B. warm
C. lazy
D. dirty
=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi
A. không thoải mái
B. ấm cúng
C. lười nhác
D. bụi bẩn
Câu 22: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh
B. disobedient
C. obedient
D. understanding
=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo
A. tươi mới
B. ngỗ nghịch
C. biết nghe lời
D. am hiểu
Câu 23: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
A. ease
B. attraction
C. consideration
D. speculation
=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm
A. giảm bớt
B. thu hút
C. xem xét
D. thu hút, hấp dẫn
Câu 24: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity
B. small quantity
C. excess
D. sufficiency
=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú
A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ
Câu 25: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding at
B. holding back
C. holding to
D. holding by
=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì
holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì
THAM KHẢO THÊM: