Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp được không?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của pháp luật, muốn được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải làm một bộ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp để gửi lên phía cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy người dân được rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp được không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp được không?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp:
      • 3 3. Quy định của Nhà nước về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động:
        • 3.1 3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
        • 3.2 3.2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp:
        • 3.3 3.3. Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp:
      • 4 4. Khi nào người lao động rút hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp?

      1. Rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp được không?

      Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 và Luật bảo hiểm xã hội 2014, đóng bảo hiểm xã hội là nhiệm vụ bắt buộc mà người người lao động phải thực hiện cho người lao động. Bảo hiểm xã hội giúp người lao động được hưởng những chính sách, chế độ cụ thể trong quá trình lao động: Chế độ thai sản, trợ cấp ốm đau, trợ cấp tai nạn lao động… Đồng thời, khi nghỉ việc, trong khoảng thời gian chưa tìm được việc làm, người lao động còn được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      Muốn được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải làm một bộ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp để gửi lên phía cơ quan chức năng có thẩm quyền. Có thể nói, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là những giấy tờ, tài liệu mà người lao động gửi lên Trung tâm dịch vụ việc làm để được giải quyết về nguồn trợ cấp tài chính khi thất nghiệp.

      Khi có hồ sơ mà người lao động gửi lên, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ xem xét và đưa ra quyết định hưởng trợ cấp cho người lao động (khi hồ sơ hợp lệ).

      Một câu hỏi được rất nhiều người quan tâm liên quan đến việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, là người lao động có được rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp không?

      Trả lời cho câu hỏi này như sau:

      – Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      – Lúc này, khi nhận được đơn đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.

      Từ nội dung phân tích ở trên, có thể khẳng định, người lao động được phép rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Nếu quá 15 ngày, người lao động sẽ không được rút hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      Trên đây là nội dung phân tích làm rõ vướng mắc về việc rút lại hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đã nộp được không? Người lao động dựa vào những nội dung này để đưa ra cách thức thực hiện tốt nhất cho mình.

      2. Mẫu đơn đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

      Kính gửi: Trung tâm dịch vụ việc làm ………….

      Tên tôi là: …….. Sinh ngày ………./……../………

      Số chứng minh nhân dân:…………

      Ngày cấp: ………/……../….…. nơi cấp:……

      Số sổ BHXH……………..

      Nơi thường trú:…………..

      Chỗ ở hiện nay:..…….……

      Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày…………../………/……… nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì: ………….

      Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

      Tôi xin trân trọng cảm ơn.

      ………., ngày ……. tháng ….. năm …….

      Người đề nghị

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Quy định của Nhà nước về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động:

      3.1. Điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp:

      Theo quy định tại Luật việc làm 2013, người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đảm bảo các điều kiện cụ thể sau đây:

      – Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động.

      – Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn; từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

      – Kể  từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động đã  nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng.

      – Người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

      Trên đây là các điều kiện mà người lao động cần đảm bảo khi muốn được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Các điều kiện trên được Nhà nước đưa ra dựa trên tính khách quan của hoạt động đóng bảo hiểm xã hội, cũng như lao động thực tiễn của người lao động. Chỉ khi đảm bảo đồng thời tất cả các điều kiện nêu trên, cơ quan chức năng có thẩm quyền mới xem xét và đưa ra quyết định cho người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      3.2. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp:

      – Đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      – Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.

      – Sổ bảo hiểm xã hội đã chốt và rút trước đó.

      – Căn cước công dân của người lao động.

      Hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ, tài liệu trong bộ hồ sơ nêu trên, người lao động sẽ nộp hồ sơ lên Trung tâm dịch vụ việc làm gần nhất. Lúc này, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ xem xét và giải quyết yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Một điểm cần lưu ý rằng, thời hạn nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa là 3 tháng kể từ ngày nhận được văn bản chấm dứt hợp đồng lao động. Nếu quá 3 tháng, người lao động không nộp hồ sơ, thì sẽ không được thụ lý và giải quyết. Lúc này, quyền lợi của người lao động sẽ bị ảnh hưởng.

      3.3. Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp:

      Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH

      ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

      Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm:………..

      Tên tôi là:….. sinh ngày …… /……./…… Nam o,  Nữ o

      Số chứng minh nhân dân: ……

      Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………

      Số sổ BHXH: ………

      Số điện thoại:…..Địa chỉ email (nếu có)…………

      Dân tộc:……. Tôn giáo:……

      Số tài khoản (ATM nếu có)……….… tại ngân hàng:……

      Trình độ đào tạo:……

      Ngành nghề đào tạo:……….

      Nơi thường trú (1):…………

      Chỗ ở hiện nay (2):………

      Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)………..tại địa chỉ:………..

      Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………

      Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………

      Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp….tháng.

      Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………….

      Kèm theo Đề nghị này là (3)……… và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

      Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

       

      ….., ngày ……. tháng ….. năm ….

       Người đề nghị

        (Ký, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú:

      (1,2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản,  sóc.

      (3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

      4. Khi nào người lao động rút hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp?

      Xét trong thực tế, người lao động thực hiện rút đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp cụ thể sau đây:

      – Người lao động rút đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đã tìm được công việc mới. Lúc này, họ sẽ tiến hành báo với cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc đã tìm được việc làm, và xin rút hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      – Trong trường hợp các cá nhân ra nước ngoài làm việc, để tránh những thủ tục pháp lý liên quan đến việc ủy quyền nhận trợ cấp thất nghiệp (hoặc không thể ủy quyền cho ai), họ sẽ hướng đến việc làm đơn đề nghị được rút hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      Đây được xem là hai lý do chính nhằm giải đảm cho câu hỏi tại sao và khi nào người lao động tiến hành rút hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật lao động 2019;

      Luật bảo hiểm xã hội 2014;

      Luật việc làm 2013.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ