Rút hồ sơ gốc là thủ tục thực hiện khi người dân mua bán xe với nhau. Vậy rút hồ sơ gốc xe để sang tên ở đâu? Rút hồ sơ gốc xe để sang tên mất bao lâu?
Mục lục bài viết
1. Rút hồ sơ gốc xe để sang tên ở đâu?
Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào giải thích hay định nghĩa thế nào là rút hồ sơ gốc xe để sang tên khi mua bán xe, thực tế đó là từ ngữ mà người dân thường dùng để nói về thủ tục nộp lại biển số xe và giấy đăng ký xe của chủ sở hữu xe khi mua bán xe khác tỉnh (trước ngày 15 tháng 8 năm 2023). Tuy nhiên, kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023, kể cả là mua bán xe cùng tỉnh hay khác tỉnh thì chủ sở hữu xe vẫn bắt buộc phải thực hiện thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe sau đó mới được thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe.
Khoản 1 Điều 13 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới quy định khi chuyển quyền sở hữu xe hoặc chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này để sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là di chuyển nguyên chủ) thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó. Thêm nữa, tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA cũng có quy định chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ thu hồi và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định.
Như vậy, qua các quy định trên, có thể khẳng định được rằng, khi chủ sở hữu xe chuyển quyền sở hữu xe cho người khác thì phải thực hiện thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (hay còn gọi là rút hồ sơ gốc để sang tên xe), không phân biệt chuyển quyền sở hữu xe cho người cùng tỉnh hay khác tỉnh. Khi thực hiện thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (thủ tục rút hồ sơ gốc để sang tên xe), chủ sở hữu xe sẽ làm thủ tục này trên trên cổng dịch vụ công và nơi nộp hồ sơ thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (rút hồ sơ gốc để sang tên xe) chính là nơi đang quản lý hồ sơ xe đó.
2. Rút hồ sơ gốc xe để sang tên mất bao lâu?
Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe, Điều này quy định thời gian giải quyết đăng ký xe có thời hạn như sau:
– Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh.
– Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn để xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
– Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh là không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người thực hiện thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp các lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời) thì cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn là 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trong trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
– Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định trên, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc đã hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Như vậy, qua quy định trên, thời hạn giải quyết thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (thủ tục rút hồ sơ gốc để sang tên xe) như sau:
– Nếu thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (thủ tục rút hồ sơ gốc để sang tên xe) được thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: sau khi chủ sở hữu xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe, cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe đã bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
– Nếu thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe (thủ tục rút hồ sơ gốc để sang tên xe) được thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến một phần: thời hạn giải quyết thủ tục thu hồi biển số xe, giấy đăng ký xe là không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hồ sơ rút hồ sơ gốc để sang tên xe:
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA, hồ sơ để rút hồ sơ gốc để sang tên xe bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
– Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:
+ Chủ xe là người Việt Nam:
++ Sử dụng tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2: khi thực hiện thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công.
++ Xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.
+ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình một trong các giấy tờ sau:
++ Chứng minh Công an nhân dân;
++ Chứng minh Quân đội nhân dân;
++ Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc là tương đương trở lên.
+ Chủ xe là người nước ngoài:
++ Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xuất trình:
Chứng minh thư ngoại giao;
Chứng minh thư công vụ;
Chứng minh thư lãnh sự;
Chứng minh thư lãnh sự danh dự;
Chứng minh thư (phổ thông);
Đồng thời nộp
++ Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
+ Chủ xe là tổ chức:
++ Chủ xe là tổ chức:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2;
Trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
++ Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;
++ Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm:
Bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu;
Trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc là hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ.
++ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2;
Trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì phải xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
– 02 bản cà số máy, số khung xe;
– Chứng nhận đăng ký xe;
– Biển số xe (Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp là xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó)
– Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ), bao gồm:
+ Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc là cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế;
+ Trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc có hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe theo đúng quy định của pháp luật.
+ Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý:
++ Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền;
++ Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước.
+ Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý:
++ Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;
++ Hóa đơn theo quy định.
4. Mẫu giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe:
Mẫu Giấy khai thu hồi đăng ký xe, biển số xe hiện nay được ban hành tại Thông tư 24/2023/TT-BCA:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY KHAI THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
Mã hồ sơ trực tuyến…
BIỂN SỐ:…Màu biển:…
Tên chủ xe:…
Địa chỉ:…Điện thoại:…
Mã định danh:…Loại giấy tờ…Cơ quan cấp…Ngày cấp:…
Người làm thủ tục:… Mã định danh:… SĐT:…
Đề nghị:…
Thu hồi và cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số:…
Lý do thu hồi:…
Sang tên cho chủ xe mới (nếu có):…
Địa chỉ:…
Mã định danh:…Số điện thoại:…
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…Số loại:…
Loại xe:.. Dung tích/ Công suất:…cm3(kw).Năm sản xuất: …
Số máy:… Số khung:…
Tải trọng hàng hóa:….kg; Số chỗ ngồi:… ; đứng:….; nằm:…
Nơi dán bản cà số máy | Nơi dán bản cà số khung |
Kèm theo giấy này có:…
…., ngày…tháng…năm…
CHỦ XE
(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.