Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế chi tiết nhất

  • 12/07/202112/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là gì? Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế để làm gì? Mẫu quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế 2021? Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế? Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn? Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính?

      Nộp thuế là nghĩa vụ quan trọng của mỗi công dân. Thuế không chỉ là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định của toàn xã hội. Tuy nhiên, nhiều cá nhân, tổ chức vẫn chưa hiểu rõ về vai trò của thuế dẫn đến các hành vi vi phạm. Trong quá trình xử lý vi phạm hành chính về thuế vì lý do nào đó, người vi phạm hành chính có thể không có khả năng nộp phạt, khi ấy sẽ được xem xét miễn, giảm tiền nộp phạt vi phạm. Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế ra đời trong hoàn cảnh đó. Vậy, Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế chi tiết nhất được quy định như thế nào và có nội dung ra sao? Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là gì?

      Với những vai trò và ý nghĩa quan trọng của thuế, Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều các văn bản pháp luật quy định về thuế. Pháp luật thuế được xây dựng đã tạo cơ sở pháp lý ổn định cho nguồn thu của nhà nước từ đó đáp ứng yêu cầu chi tiêu của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng của mình. Pháp luật về thuế cũng đã ban hành rất nhiều biểu mẫu cụ thể để đưa ra các quy định về việc thực hiện nghĩa vụ về thuế của các cá nhân, tổ chức. Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là một trong số đó và được sử dụng phổ biến trong thực tiễn.

      2. Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế để làm gì?

      Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra để đưa ra quyết định về việc miễn hay giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế của các cơ quan, tổ chức. Mẫu nêu rõ căn cứ pháp lý, quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, nội dung đơn đề nghị xin miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế,… Mẫu quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được ban hành kèm theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      3. Mẫu quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế:

      Mẫu số: 05-QĐ

      TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]

      TÊN CƠ QUAN RA

      QUYẾT ĐỊNH

      Số:    /QĐ-[2]

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      [3], ngày      tháng      năm

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc miễn phần còn lại/toàn bộ[4] tiền phạt vi phạm hành chính về[5]

      ……… [6] ………

      Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

      Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-……ngày……tháng……năm…… của[7]  ;

      Xét đơn đề nghị <miễn phần còn lại/toàn bộ> [4] tiền phạt vi phạm hành chính ngày …. tháng …. năm …. của ông(bà)/tổ chức[8] ……..được [9] ……xác nhận.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. <Miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……/QĐ-…… ngày….tháng…. năm …… của[7]……….

      1. Số tiền phạt mà ông (bà)/tổ chức:[8] ……được <miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] là ……đồng.

      (Bằng chữ)……

      2. Lý do miễn tiền phạt: trường hợp của ông (bà)/tổ chức[8] ……. thuộc trường hợp[10] ……. được miễn tiền phạt theo quy định tại điểm…….. khoản …. Điều ……Nghị định số ……./2020/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Quyết định này được:

      1. Giao cho ông (bà)[11] ……là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

      2. Gửi cho[12] …….. để tổ chức thực hiện./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 3;

      – [9] ……………

      – Lưu: ……..

      NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[13]

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      4. Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế:

      [1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

      [2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

      [3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

      [4] Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ»;

      [5] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

      [6] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;

      [7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

      [8] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính;

      [9] Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đã thực hiện việc xác nhận;

      [10] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng theo quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 và văn bản hướng dẫn thi hành;

      [11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

      [12] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;

      [13] Ghi chức danh của người ra quyết định.

      5. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:

      Theo Điều 3 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn quy định các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có nội dung như sau:

      – Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

      + Thứ nhất: Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      + Thứ hai: Tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      – Người nộp thuế là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

      + Thứ nhất: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác; đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh trực tiếp kê khai, nộp thuế, sử dụng hóa đơn.

      + Thứ hai: Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      + Thứ ba: Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      + Thứ tư: Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      + Thứ năm: Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      + Thứ sáu: Tổ hợp tác và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm: Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

      Trong đó, đối với trường hợp người nộp thuế thực hiện việc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các nghĩa vụ về thuế mà pháp luật về thuế, quản lý thuế quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của bên được ủy quyền phải thực hiện thay người nộp thuế thì nếu bên được ủy quyền có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân được ủy quyền sẽ bị xử phạt.

      Đối với trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính thì tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      6. Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính:

      6.1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính:

      Với mỗi một loại vi phạm hành chính khác nhau thì người vi phạm chỉ bị áp dụng một hình thức xử phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung theo quy định của pháp luật.

      Theo khoản 1 Điều 21 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định có năm hình thức xử phạt hành chính cụ thể như sau:

      – Thứ nhất: Cảnh cáo.

      – Thứ hai: Phạt tiền.

      – Thứ ba: Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.

      – Thứ tư: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

      – Thứ năm: Trục xuất.

      Trong đó, thông thường thì hình thức xử lý hành chính cảnh cáo và phạt tiền chỉ có thể là hình thức xử phạt chình còn các hình thức còn lại có thể là hình thức xử phạt bổ sung hoặc xử phạt chính. Việc xử phạt bổ sung chỉ được áp dụng đi kèm với xử phạt chính.

      6.2. Điều kiện miễn, giảm tiền nộp phạt:

      Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 các cá nhân bị phạt tiền từ mức phạt ba triệu đồng trở lên nhưng không có khả năng nộp phạt thì sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét việc miễn, giảm tiền nộp phạt khi đáp ứng đầy đủ hai điều kiện cụ thể như sau:

      – Thứ nhất: Các ác nhân đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo, tai nạn.

      – Thứ hai: Các cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, phải đáp ứng các điều kiện nêu trên thì các cá nhân mới được miễn, giảm tiền nộp phạt vi phạm hành chính và chỉ có cá nhân mới được miễn, giảm tiền nộp phạt vi phạm hành chính, còn tổ chức không được miễn, giảm tiền nộp phạt vi phạm hành chính. Mức miễn, giảm tối đa bằng số tiền phạt còn lại trong quyết định xử phạt đã có hiệu lực trước đó.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ