Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
QUY ĐỊNH
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT; SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT; KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNNngày 26 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam; kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y trên lãnh thổ Việt Nam;
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Quyết định này thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó;
3. Trong trường hợp động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang các nước có thoả thuận giữa cơ quan Thú y Việt Nam và cơ quan Thú y nước nhập khẩu về mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thì thực hiện theo mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch đó.
Điều 3. Hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y:
1. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (Mẫu: 1): sử dụng đối với động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện trong tỉnh và ra ngoài tỉnh;
2. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu (Mẫu: 2);
3. Giấy đăng ký kiểm dịch (Mẫu: 3): sử dụng để đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phục vụ thông quan hàng hoá tại cửa khẩu (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2003/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 14/3/2003 giữa Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Thuỷ sản);
4. Bản khai kiểm dịch động vật (Mẫu: 4): sử dụng đối với chủ tầu biển vận chuyển động vật, sản phẩm động vật vào lãnh thổ Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 160/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 của Chính phủ về quản lý hoạt động Hàng hải tại cảng biển và khu vực Hàng hải của Việt Nam);
5. Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu: 5);
6. Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm (Mẫu: 6);
7. Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật (Mẫu: 7);
8. Biên bản mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu: 8);
9. Quyết định xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y (Mẫu: 9);
10.Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu: 10);
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568