Quyết định số 1361/2000/QĐ-BTM công bố Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện và giấy phép kinh doanh trong hoạt động thương mại.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ DANH MỤC GIẤY PHÉP KINH DOANHTRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định của Chính phủ số
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay tập hợp và công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục sau:
1. Danh mục các ngành nghề, mặt hàng kinh doanh có điều kiện và các điều kiện kinh doanh tương ứng.
2. Danh mục các ngành nghề, mặt hàng cấp giấy phép kinh doanh và điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp và thời hạn hiệu lực của giấy phép.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Lê Danh Vĩnh (Đã ký) |
I. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, MẶT HÀNG KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TƯƠNG ỨNG
(Ban hành kèm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại
số 1361/2000/QĐ-BTM ngày 29/9/2000)
A. DANH MỤC
Số TT | Tên ngành nghề, mặt hàng kinh doanh | Cơ sở pháp lý | Điều kiện kinh doanh |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Kinh doanh đá quý | – Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999. – Thông tư của Bộ Thương mại số 17/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 hướng dẫn kinh doanh mặt hàng đá quý. | 1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng đá quý 2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật: a. Phải có cửa hàng hoặc trung tâm kinh doanh đá quý b. Phải có các phương tiện đo lường (như cân, cặp đo kích thước…) được cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường kiểm tra xác nhận. 3. Phải có cán bộ, thợ chuyên môn về đá quý đã qua trường, lớp đào tạo, bồi dưỡng về ngọc học hoặc đã làm việc trong lĩnh vực đá quý từ 3 năm trở lên. |
2 | Kinh doanh thực phẩm tươi sống và chế biến | – Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 – Thông tư của Bộ Thương mại số 16/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 hướng dẫn về điều kiện mua bán, vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến. | 1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mua bán hoặc làm dịch vụ vận chuyển thực phẩm tươi sống và chế biến. 2. Về địa điểm kinh doanh: a. Có địa điểm kinh doanh ổn định, phù hợp với sự sắp xếp của địa phương về kinh doanh thực phẩm. b. Phải xa khu vệ sinh công cộng, bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, và bệnh viện ít nhất 50 mét. c. Phải có hệ thống thoát nước thải hợp vệ sinh. d. Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để dựng rác, chất thải. 3. Người chế biến và người bán không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế, phải định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1lần. 4. Đối với việc vận chuyển thực phẩm phải có phương tiện đảm bảo vệ sinh, an toàn và chất lượng sản phẩm trong khi vận chuyển. |
3 | Kinh daonh dịch vụ cầm cố | – Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999. – Thông tư của Bộ Thương mại số 13/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm cố | 1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh daonh dịch vụ cầm cố 2. Có cửa hàng, cửa hiệu cố định, địa chỉ rõ ràng; có kho cất giữ, bảo quản hàng hoá, tài sản cầm đồ đảm bảo an toàn, chống được hư hỏng, mất mát trong thời gian cầm giữ.
|
4 | Kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân | – Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999. – Thông tư của Bộ Thương mại số 18/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 hướng dẫn kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân | 1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề ăn uống. 2. Về địa điểm kinh doanh: a. Có địa điểm kinh doanh cố định. b. Phải xa khu vệ sinh công cộng, bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 mét. 3. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị: Theo quy định tại các Phụ lục 1 và 2 của Thông tư số 18/1999/TT-BTM.
|
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
1. Thương nhân kinh doanh các ngành nghề, mặt hàng thuộc danh mục này không cần phải xin giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Thương nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định trước khi hoạt động kinh doanh và trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nếu vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
II. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, MẶT HÀNG CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VÀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 1361/2000/QĐ-BTM ngày 29/9/2000)
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568