Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

  • 15/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    15/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh là gì? Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh để làm gì? Mẫu quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh? Hướng dẫn soạn thảo quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh? Một số quy định về tạm hoãn xuất cảnh? Các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam?

      Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nên hiện nay nhu cầu về xuất nhập cảnh của không chỉ công dân Việt Nam mà còn của người nước ngoài đang rất lớn và có chiều hướng gia tăng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Theo quy định của pháp luật công dân được phép xuất cảnh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định. Trên thực tế, vì những nguyên nhân cụ thể mà các đối tượng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện vẫn có thể bị tạm hoãn xuất cảnh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi gia hạn hoãn xuất cảnh đối với công dân cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh. Vậy, mẫu quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định như thế nào và có nội dung ra sao? Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh là gì?

      Ngày nay, tình trạng xuất nhập cảnh của công dân diễn ra rất phổ biến, chính bởi vì vậy mà việc các cá nhân hiểu biết về các quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề xuất nhập cảnh là hết sức quan trọng để công dân Việt Nam và người nước ngoài có thể xuất nhập cảnh hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Pháp luật nước ta đã ban hành rất nhiều các văn bản pháp luật cụ thể và biểu mẫu quy định về quá trình xuất nhập cảnh của công dân. Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh là một trong số đó và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn đời sống.

      2. Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh để làm gì?

      Mẫu quyết định về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh là mẫu bản quyết định được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích để quyết định về việc gian hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với các chủ thể. Mẫu nêu rõ thời gian gia hạn thêm, căn cứ pháp lý đưa ra quy định thẩm quyền ra quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, thông tin chủ thể gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, thông tin cơ quan, tổ chức có liên quan,… Mẫu được ban hành theo Thông tư 79/2020/TT-BCA hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh.

      3. Mẫu quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh:

      Mẫu M01b (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)

      ……………………(1)Số: ………………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ……., ngày .… tháng .... năm …...

      QUYẾT ĐỊNH

      GIA HẠN TẠM HOÃN XUẤT CẢNH

      Căn cứ:………………..(2)

      QUYẾT ĐỊNH

      Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đến ngày….tháng….năm …. theo Quyết định tạm hoãn xuất cảnh số …ngày….tháng….năm …..của ………(1) đối với:

      Ông/Bà (chữ in hoa): …….Giới tính: ……..

      Các tên khác (nếu có): …….

      Ngày tháng năm sinh: ……../………/………Nơi sinh: ………

      Quốc tịch hiện nay: ……(3) Giấy tờ tùy thân: .……..(4)

      Nơi cư trú hiện nay:………(5)

      Nghề nghiệp: ……….Nơi làm việc: ………..

      Lý do: …….

      Biện pháp xử lý khi phát hiện:………(6)

      Khi cần thiết, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh liên hệ với:

      Đơn vị được giao xử lý:…… Điện thoại:……

      Cán bộ được phân công xử lý:…………. Điện thoại:…………

      Nơi nhận: …….(1)

      – Lưu…..

      -………(7); (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

      4. Hướng dẫn soạn thảo quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh:

      (1) Tên cơ quan quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;

      (2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật quy định thẩm quyền ra quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;

      (3) Nếu người không quốc tịch thì ghi “không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;

      (4) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp; đối với công dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy thông hành;

      (5) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay;

      (6) Ngoài việc ngăn chặn, nếu cần áp dụng biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;

      (7) – Họ tên của người bị tạm hoãn xuất cảnh trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng, phòng chống tội phạm;

      – Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan.

      5. Một số quy định về tạm hoãn xuất cảnh:

      5.1. Tạm hoãn xuất cảnh là gì?

      Chúng ta biết rằng, để được xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam, các chủ thể cần phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không phải bất cứ trong trường hợp nào cũng được phép xuất cảnh. Công dân khi ở trong một số hoàn cảnh nhất định thì bị tạm hoãn xuất cảnh.

      Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 đã đưa ra quy định tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam. Thời hạn tạm dừng xuất cảnh sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.

      5.2. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân 2019, khi thuộc các trường hợp dưới đây thì công dân bị tạm hoãn xuất cảnh, bao gồm:

      – Công dân bị tạm hoãn xuất cảnh khi là bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

      – Công dân bị tạm hoãn xuất cảnh khi là người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

      – Công dân bị tạm hoãn xuất cảnh khi là người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

      – Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

      – Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế bị tạm hoãn xuất cảnh.

      – Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

      – Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

      – Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

      – Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh thì sẽ bị hoãn xuất, nhập cảnh.

      6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam:

      Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình xuất, nhập cảnh như sau:

      – Hành vi cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

      – Nghiêm cấm hành vi làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

      – Nghiêm cấm hành vi tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

      – Nghiêm cấm hành vi sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

      – Nghiêm cấm hành vi lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

      – Nghiêm cấm hành vi xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

      – Nghiêm cấm hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

      – Nghiêm cấm hành vi gây nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

      – Nghiêm cấm hành vi cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

      – Nghiêm cấm hành vi hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.

      – Nghiêm cấm hành vi thực hiện thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

      Xuất, nhập cảnh không còn xa lạ đối với công dân, nhất là trong tình hình nền kinh tế ngày càng phát triển, việc giao lưu với nước ngoài đang dần trở nên rất phổ biến. Việc pháp luật Việt Nam đưa ra các quy định cụ thể về các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam đã đảm bảo việc xuất, nhập cảnh diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, đảm bảo các quyền và lợi ích của công dân cũng như nhà nước.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ