Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 của Bộ Tư pháp

  • 22/07/202422/07/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    22/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 639/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành ngày 06/04/2018, có hiệu lực ngày 06/04/2018 là một văn bản pháp luật quan trọng, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về nuôi con nuôi của Việt Nam, đồng thời khẳng định sự quan tâm của Nhà nước đối với quyền lợi của trẻ em.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 của Bộ Tư pháp:
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018:
      • 3 3. Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018: 
      • 5 5. Toàn văn nội dung Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 của Bộ Tư pháp:

      1. Tóm tắt nội dung Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 của Bộ Tư pháp:

      Mục đích: Quyết định 639/QĐ-BTP năm 2018 của Bộ Tư pháp có mục tiêu chính là quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi. Quyết định này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhà nước về lĩnh vực nuôi con nuôi, đặc biệt là các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

      Nội dung chính của Quyết định bao gồm:

      Chức năng của Cục Con nuôi: Đơn vị này có nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi, giải quyết các vấn đề liên quan đến nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, và đại diện cho Việt Nam trong hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi.

      Nhiệm vụ và quyền hạn: Cục Con nuôi có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chính sách, quy định pháp luật về nuôi con nuôi; tổ chức thực hiện các quy định này; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh; và đại diện Việt Nam trong các hoạt động hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi.

      Cơ cấu tổ chức: Quyết định này quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi, đảm bảo hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

      Ý nghĩa của Quyết định:

      + Rõ ràng hóa quy định: Quyết định này đã làm rõ hơn các quy định pháp luật về nuôi con nuôi, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.

      + Nâng cao hiệu quả quản lý: Việc quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Con nuôi sẽ giúp tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước, đảm bảo quyền lợi của trẻ em được nuôi dưỡng.

      + Đồng bộ hóa với pháp luật quốc tế: Quyết định này cũng giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào hệ thống pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi.

      Tóm lại: Quyết định 639/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành ngày 06/04/2018, có hiệu lực ngày 06/04/2018 là một văn bản pháp luật quan trọng, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về nuôi con nuôi của Việt Nam, đồng thời khẳng định sự quan tâm của Nhà nước đối với quyền lợi của trẻ em.

      2. Thuộc tính văn bản Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018:

      Số hiệu: 639/QĐ-BTP
      Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
      Ngày ban hành: 06/04/2018
      Người ký: Lê Thành Long
      Loại văn bản: Quyết định
      Ngày hiệu lực: 06/04/2018
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 có còn hiệu lực không?

      Quyết định 639/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành ngày 06/04/2018, có hiệu lực ngày 06/04/2018. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018: 

      Công văn 337/CCN-CSVB năm 2017 hướng dẫn việc ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài do Cục Con nuôi ban hành

      Công văn 277/CCN-CSVB năm 2017 về quán triệt một số vấn đề liên quan đến việc đăng ký việc nuôi con nuôi do Cục Con nuôi ban hành

      5. Toàn văn nội dung Quyết định 639/QĐ-BTP ngày 06/04/2018 của Bộ Tư pháp:

      BỘ TƯ PHÁP
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 639/QĐ-BTP

      Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2018

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CON NUÔI

      BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

      Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Con nuôi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Chức năng

      Cục Con nuôi là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực nuôi con nuôi; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật; giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Việt Nam.

      Cục Con nuôi (sau đây gọi là Cục) có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài Khoản riêng theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

      1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Cục; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.

      2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng chủ trương, chính sách về lĩnh vực nuôi con nuôi trong nước và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

      3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi để Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; tham gia thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao.

      4. Chuẩn bị các thủ tục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi.

      5. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất các loại biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về nuôi con nuôi.

      6. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, Chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục.

      7. Tổ chức, theo dõi thi hành pháp luật, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục.

      8. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục.

      9. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực nuôi con nuôi.

      10. Kiểm tra, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ về đăng ký nuôi con nuôi.

      11. Về công tác nuôi con nuôi trong nước:

      a) Đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm bảo đảm quyền được nhận làm con nuôi của trẻ em theo quy định của pháp luật;

      b) Kiểm tra việc thực hiện quyền, lợi ích của con nuôi ở trong nước theo quy định của pháp luật.

      12. Về công tác nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài:

      a) Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; kiểm tra kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài;

      b) Theo dõi tình hình phát triển và kiểm tra việc thực hiện quyền, lợi ích của trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài;

      c) Giải quyết các thủ tục cho công dân Việt Nam xin nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi;

      d) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài xin Giấy phép hoạt động tại Việt Nam; trình Bộ trưởng cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi Giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; thực hiện quản lý hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

      đ) Thu và nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài, lệ phí cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam của tổ chức con nuôi nước ngoài;

      e) Thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài; kiểm tra việc sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài và tổng hợp báo cáo công khai hàng năm về tình hình thu, nộp, sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài trong phạm vi toàn quốc.

      13. Giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Việt Nam theo quy định của Công ước La Hay số 33 ngày 29 tháng 5 năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế, gồm:

      a) Thường trực Tổ công tác liên ngành bảo đảm thực thi Công ước;

      b) Phối hợp với Cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của các nước để hoàn tất quá trình giải quyết hồ sơ cho nhận con nuôi nước ngoài; cấp chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đã được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật;

      c) Là đầu mối liên lạc, trao đổi, cung cấp thông tin pháp luật, số liệu thống kê, biểu mẫu chuẩn về nuôi con nuôi quốc tế của Việt Nam;

      d) Tham gia quá trình xây dựng, hoàn thiện chính sách về con nuôi quốc tế.

      14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      15. Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê, quản lý và lưu giữ hồ sơ, số liệu về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      16. Tổ chức kiểm tra, tham gia thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      17. Đề xuất các chủ trương, giải pháp và tổ chức thực hiện việc phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.

      18. Thực hiện công tác thi đua – khen thưởng và quản lý công chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      19. Thực hiện chế độ tài chính – kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

      Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

      1. Cơ cấu tổ chức

      a) Lãnh đạo Cục:

      Lãnh đạo Cục gồm có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.

      Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.

      Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng quản lý, Điều hành hoạt động của Cục; được Cục trưởng phân công trực tiếp quản lý, chỉ đạo một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được phân công.

      b) Các tổ chức trực thuộc Cục:

      – Văn phòng;

      – Phòng Pháp luật và Quản lý con nuôi trong nước;

      – Phòng Quản lý con nuôi nước ngoài.

      Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Cục do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Con nuôi.

      Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Cục do Cục trưởng quy định.

      2. Biên chế của Cục thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

      Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

      Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Cục với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định cụ thể sau:

      1. Cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách; có trách nhiệm báo cáo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Lãnh đạo Bộ, kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác, Chương trình, kế hoạch có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục.

      2. Cục là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ công tác với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục.

      3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Bộ, Cục có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.

      Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Cục thì Cục có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

      Trường hợp phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Cục với các đơn vị có liên quan thì Cục trưởng có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách.

      4. Quan hệ công tác giữa Cục và một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan:

      a) Phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trong việc giải quyết các vấn đề về hộ tịch liên quan đến lĩnh vực nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật;

      b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện nhiệm vụ cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Việt Nam; đàm phán, ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về nuôi con nuôi; phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế khác về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

      c) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi;

      d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc rà soát, đánh giá, xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi;

      đ) Phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

      e) Phối hợp với Cục Kế hoạch – Tài chính trong việc tổ chức thực hiện các chế độ về tài chính, kế toán của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thống kê số liệu về nuôi con nuôi;

      g) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc xây dựng, quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu và Phần mềm quản lý nuôi con nuôi, duy trì hoạt động trang thông tin điện tử về nuôi con nuôi;

      h) Phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cập nhật quy phạm pháp luật mới ban hành và loại bỏ quy phạm pháp luật hết hiệu lực ra khỏi Đề Mục Nuôi con nuôi tại Bộ pháp điển theo quy định của pháp luật;

      i) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, xác định vị trí việc làm, quản lý, sử dụng công chức, người lao động của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

      k) Phối hợp với Học viện tư pháp, các Trường Trung cấp luật thuộc Bộ và Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức bồi dưỡng về nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác đăng ký nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3139/QĐ-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi.

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Con nuôi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      BỘ TRƯỞNG

      Lê Thành Long

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29