Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013

  • 28/10/202028/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 Cung cấp các văn bản pháp luật đất đai miễn phí. Cung cấp các văn bản pháp luật, các nghị định, các thông tư hướng dẫn luật đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành.

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN thành phố HỒ CHÍ MINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN thành phố HỒ CHÍ MINH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

      Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;

      Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

      Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      Căn cứ Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố ngày 10 tháng 12 năm 2013 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2014;

      Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất thành phố tại Tờ trình số 15/TTr-BCĐBGĐ ngày 20 tháng 11 năm 2013; Công văn số 8069/TNMT-KTĐ ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 12575A/STC-BVG ngày 09 tháng 12 năm 2013,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở – Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      quyet-dinh-60-2013

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      QUY ĐỊNH

      VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN thành phố HỒ CHÍ MINH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)

      Chương 1.

      PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

      Điều 1. Phân loại đất

      Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 “Luật đất đai năm 2013” và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

      Điều 2. Phạm vi áp dụng

      Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ, để:

      a) Tính thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của “Luật đất đai năm 2013”.

      c) Tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.

      d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của “Luật đất đai năm 2013”;

      đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

      e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của “Luật đất đai năm 2013”;

      g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

      Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất: nếu tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

      Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

      Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      Chương 2.

      BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

      Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp

      Phân khu vực và vị trí đất:

      a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

      – Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

      – Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

      – Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

      b) Vị trí:

      – Đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: chia làm ba (03) vị trí:

      + Vị trí 1: tính từ lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

      + Vị trí 2: trong phạm vi trên 200m đến 400m;

      + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

      – Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

      + Vị trí 1: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m;

      + Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

      + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

      Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

      a) Bảng giá đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1).

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị tríKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
      Vị trí 1162.000130.00097.000
      Vị trí 2130.000104.00078.000
      Vị trí 397.00078.00058.000

      b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị tríKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
      Vị trí 1190.000152.000114.000
      Vị trí 2152.000121.000100.000
      Vị trí 3114.000100.00068.000

      c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị tríĐơn giá
      Vị trí 172.000
      Vị trí 257.600
      Vị trí 343.200

      * Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

      d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị tríKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
      Vị trí 1162.000130.00097.000
      Vị trí 2130.000104.00078.000
      Vị trí 397.00078.00058.000

      đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Vị tríĐơn giá
      Vị trí 174.400
      Vị trí 259.520
      Vị trí 344.640

      e) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực:

      – Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

      – Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; hoặc chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

      Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

      Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn:

      a) Vị trí đất ở mặt tiền: (Bảng 6 đính kèm).

      b) Vị trí đất trong hẻm:

      – Vị trí hẻm:

      + Vị trí 1: có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;

      + Vị trí 2: có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông xi măng;

      + Vị trí 3: có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;

      + Vị trí 4: có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

      – Phân cấp hẻm:

      + Hẻm cấp 1: là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường;

      + Hẻm cấp 2: là hẻm nhánh có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1;

      + Cấp hẻm còn lại.

      – Hệ số để tính giá đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:

      STTLoại hẻmVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
      1Hẻm cấp 10,50,40,30,2
      2Hẻm cấp 2Tính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 1
      3Cấp hẻm còn lạiTính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 2

      Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

      Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

      Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

      Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:

      – Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo; đất tín ngưỡng (đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), thì căn cứ giá đất ở liền kề; nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;

      – Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; nếu không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá;

      – Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá;

      – Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề để xác định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá (nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề).

      Điều 5. Giá nhóm đất chưa sử dụng

      Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá;

      Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá.

      Chương 3.

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và các Sở – ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.

      BẢNG 6

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STTTÊN ĐƯỜNGĐOẠN ĐƯỜNGGIÁ
      TỪĐẾN
      12345
      1ALEXANDRE DE RHODESTRỌN ĐƯỜNG46.200
      2BÀ LÊ CHÂNTRỌN ĐƯỜNG19.800
      3BÙI THỊ XUÂNTRỌN ĐƯỜNG38.500
      4BÙI VIỆNTRỌN ĐƯỜNG26.400
      5CALMETTETRỌN ĐƯỜNG30.800
      6CAO BÁ NHẠTRỌN ĐƯỜNG22.000
      7CAO BÁ QUÁTTRỌN ĐƯỜNG23.100
      8CHU MẠNH TRINHTRỌN ĐƯỜNG26.400
      9CÁCH MẠNG THÁNG 8TRỌN ĐƯỜNG41.800
      10CỐNG QUỲNHTRỌN ĐƯỜNG29.300
      11CÔ BẮCTRỌN ĐƯỜNG21.300
      12CÔ GIANGTRỌN ĐƯỜNG20.500
      13CÔNG TRƯỜNG LAM SƠNTRỌN ĐƯỜNG58.100
      14CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH48.400
      15CÔNG XÃ PARISTRỌN ĐƯỜNG48.400
      16CÂY ĐIỆPTRỌN ĐƯỜNG17.600
      17ĐINH CÔNG TRÁNGTRỌN ĐƯỜNG20.100
      18ĐINH TIÊN HOÀNGLÊ DUẨNĐIỆN BIÊN PHỦ30.600
      ĐIỆN BIÊN PHỦVÕ THỊ SÁU33.000
      VÕ THỊ SÁUCẦU BÔNG27.500
      19ĐIỆN BIÊN PHỦCẦU ĐIỆN BIÊN PHỦĐINH TIÊN HOÀNG26.400
      ĐINH TIÊN HOÀNGHAI BÀ TRƯNG33.000
      20ĐẶNG DUNGTRỌN ĐƯỜNG22.000
      21ĐẶNG THỊ NHUTRỌN ĐƯỜNG28.600
      22ĐẶNG TRẦN CÔNTRỌN ĐƯỜNG18.700
      23ĐẶNG TẤTTRỌN ĐƯỜNG22.000
      24ĐỀ THÁMVÕ VĂN KIỆTTRẦN HƯNG ĐẠO19.800
      TRẦN HƯNG ĐẠOPHẠM NGŨ LÃO27.900
      25ĐỒNG KHỞITRỌN ĐƯỜNG81.000
      26ĐỖ QUANG ĐẨUTRỌN ĐƯỜNG19.800
      27ĐÔNG DUTRỌN ĐƯỜNG44.000
      28HAI BÀ TRƯNGBẾN BẠCH ĐẰNGNGUYỄN THỊ MINH KHAI48.400
      NGUYỄN THỊ MINH KHAIVÕ THỊ SÁU46.200
      VÕ THỊ SÁUNGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI44.000
      NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢICẦU KIỆU31.900
      29HÒA MỸTRỌN ĐƯỜNG12.100
      30HUYỀN QUANGTRỌN ĐƯỜNG12.300
      31HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚATRỌN ĐƯỜNG22.000
      32HUỲNH THÚC KHÁNGNGUYỄN HUỆNAM KỲ KHỞI NGHĨA46.200
      NAM KỲ KHỞI NGHĨAQUÁCH THỊ TRANG40.700
      33HUỲNH KHƯƠNG NINHTRỌN ĐƯỜNG16.500
      34HÀM NGHITRỌN ĐƯỜNG50.600
      35HÀN THUYÊNTRỌN ĐƯỜNG46.200
      36HẢI TRIỀUTRỌN ĐƯỜNG44.000
      37HOÀNG SATRỌN ĐƯỜNG13.200
      38HỒ HUẤN NGHIỆPTRỌN ĐƯỜNG46.200
      39HỒ HẢO HỚNTRỌN ĐƯỜNG18.500
      40HỒ TÙNG MẬUVÕ VĂN KIỆTHÀM NGHI36.300
      HÀM NGHITÔN THẤT THIỆP48.400
      41KÝ CONTRỌN ĐƯỜNG31.900
      42LÝ TỰ TRỌNGNGÃ SÁU PHÙ ĐỔNGHAI BÀ TRƯNG50.600
      HAI BÀ TRƯNGTÔN ĐỨC THẮNG39.600
      43LÝ VĂN PHỨCTRỌN ĐƯỜNG16.500
      44LƯƠNG HỮU KHÁNHTRỌN ĐƯỜNG19.400
      45LÊ ANH XUÂNTRỌN ĐƯỜNG33.000
      46LÊ CÔNG KIỀUTRỌN ĐƯỜNG37.400
      47LÊ DUẨNTRỌN ĐƯỜNG55.000
      48LÊ LAICHỢ BẾN THÀNHNGUYỄN THỊ NGHĨA44.000
      NGUYỄN THỊ NGHĨANGUYỄN TRÃI39.600
      49LÊ LỢITRỌN ĐƯỜNG81.000
      50LÊ THÁNH TÔNPHẠM HỒNG THÁIĐỒNG KHỞI61.600
      ĐỒNG KHỞITÔN ĐỨC THẮNG55.000
      TÔN ĐỨC THẮNGNGUYỄN BỈNH KHIÊM39.600
      51LÊ THỊ HỒNG GẤMNGUYỄN THÁI HỌCCALMETTE24.200
      CALMETTEPHÓ ĐỨC CHÍNH29.700
      52LÊ THỊ RIÊNGTRỌN ĐƯỜNG33.000
      53LƯU VĂN LANGTRỌN ĐƯỜNG41.800
      54LÊ VĂN HƯUTRỌN ĐƯỜNG28.600
      55MAI THỊ LỰUTRỌN ĐƯỜNG22.000
      56MÃ LỘTRỌN ĐƯỜNG16.300
      57MẠC THỊ BƯỞITRỌN ĐƯỜNG44.000
      58MẠC ĐỈNH CHIĐIỆN BIÊN PHỦTRẦN CAO VÂN26.400
      TRẦN CAO VÂNNGUYỄN DU29.700
      59NGUYỄN THỊ MINH KHAICẦU THỊ NGHÈHAI BÀ TRƯNG36.300
      HAI BÀ TRƯNGCỐNG QUỲNH38.500
      CỐNG QUỲNHNGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ33.000
      60NAM KỲ KHỞI NGHĨAVÕ VĂN KIỆTHÀM NGHI39.600
      HÀM NGHILÊ THÁNH TÔN37.800
      LÊ THÁNH TÔNNGUYỄN THỊ MINH KHAI36.300
      61NGUYỄN AN NINHTRỌN ĐƯỜNG39.600
      62NGUYỄN CẢNH CHÂNTRỌN ĐƯỜNG23.100
      63NGUYỄN CÔNG TRỨNGUYỄN THÁI HỌCPHÓ ĐỨC CHÍNH28.600
      PHÓ ĐỨC CHÍNHHỒ TÙNG MẬU44.000
      64NGUYỄN CƯ TRINHTRỌN ĐƯỜNG30.800
      65NGUYỄN DUCÁCH MẠNG THÁNG 8NAM KỲ KHỞI NGHĨA28.600
      NAM KỲ KHỞI NGHĨAHAI BÀ TRƯNG33.000
      HAI BÀ TRƯNGTÔN ĐỨC THẮNG28.600
      66NGUYỄN HUY TỰTRỌN ĐƯỜNG24.200
      67NGUYỄN HUỆTRỌN ĐƯỜNG81.000
      68NGUYỄN VĂN BÌNHTRỌN ĐƯỜNG28.600
      69NGUYỄN VĂN NGUYỄNTRỌN ĐƯỜNG17.600
      70NGUYỄN HỮU CẦUTRỌN ĐƯỜNG26.400
      71NGUYỄN KHẮC NHUTRỌN ĐƯỜNG18.500
      72NGUYỄN PHI KHANHTRỌN ĐƯỜNG17.600
      73NAM QUỐC CANGTRỌN ĐƯỜNG22.000
      74NGUYỄN SIÊUTRỌN ĐƯỜNG23.100
      75NGUYỄN THIỆPTRỌN ĐƯỜNG37.400
      76NGUYỄN THÁI BÌNHTRỌN ĐƯỜNG37.400
      77NGUYỄN THÁI HỌCTRẦN HƯNG ĐẠOPHẠM NGŨ LÃO30.800
      ĐOẠN CÒN LẠI24.200
      78NGUYỄN THÀNH ÝTRỌN ĐƯỜNG18.700
      79NGUYỄN THỊ NGHĨATRỌN ĐƯỜNG30.800
      80NGUYỄN TRUNG NGẠNTRỌN ĐƯỜNG18.500
      81NGUYỄN TRUNG TRỰCLÊ LỢILÊ THÁNH TÔN41.100
      LÊ THÁNH TÔNNGUYỄN DU38.500
      82NGUYỄN TRÃINGÃ 6 PHÙ ĐỔNGCỐNG QUỲNH44.000
      CỐNG QUỲNHNGUYỄN VĂN CỪ33.000
      83NGUYỄN VĂN CHIÊMTRỌN ĐƯỜNG33.000
      84NGUYỄN VĂN CỪVÕ VĂN KIỆTTRẦN HƯNG ĐẠO24.200
      TRẦN HƯNG ĐẠONGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ26.400
      85NGUYỄN VĂN GIAITRỌN ĐƯỜNG22.000
      86NGUYỄN VĂN THỦHAI BÀ TRƯNGMẠC ĐĨNH CHI24.200
      MẠC ĐĨNH CHIHOÀNG SA22.000
      87NGUYỄN VĂN TRÁNGTRỌN ĐƯỜNG22.000
      88NGUYỄN VĂN NGHĨATRỌN ĐƯỜNG17.000
      89NGUYỄN ĐÌNH CHIỂUHAI BÀ TRƯNGNGUYỄN BỈNH KHIÊM33.000
      NGUYỄN BỈNH KHIÊMHOÀNG SA26.400
      90NGUYỄN BỈNH KHIÊMTRỌN ĐƯỜNG28.600
      91NGÔ VĂN NĂMTRỌN ĐƯỜNG40.600
      92NGÔ ĐỨC KẾTRỌN ĐƯỜNG44.000
      93PASTEURNGUYỄN THỊ MINH KHAIHÀM NGHI46.600
      HÀM NGHIVÕ VĂN KIỆT42.200
      94PHAN BỘI CHÂUTRỌN ĐƯỜNG44.000
      95PHAN CHÂU TRINHTRỌN ĐƯỜNG44.000
      96PHAN KẾ BÍNHTRỌN ĐƯỜNG20.900
      97PHAN LIÊMTRỌN ĐƯỜNG16.900
      98PHAN NGỮTRỌN ĐƯỜNG16.500
      99PHAN TÔNTRỌN ĐƯỜNG16.500
      100PHAN VĂN TRƯỜNGTRỌN ĐƯỜNG17.600
      101PHAN VĂN ĐẠTTRỌN ĐƯỜNG28.600
      102PHẠM HỒNG THÁITRỌN ĐƯỜNG41.800
      103PHẠM NGỌC THẠCHTRỌN ĐƯỜNG37.400
      104PHẠM NGŨ LÃOPHÓ ĐỨC CHÍNHTRẦN HƯNG ĐẠO34.100
      TRẦN HƯNG ĐẠONGUYỄN THỊ NGHĨA31.900
      NGUYỄN THỊ NGHĨANGUYỄN TRÃI35.200
      105PHẠM VIẾT CHÁNHTRỌN ĐƯỜNG22.000
      106PHÓ ĐỨC CHÍNHTRỌN ĐƯỜNG33.000
      107PHÙNG KHẮC KHOANTRỌN ĐƯỜNG30.800
      108SƯƠNG NGUYỆT ÁNHTRỌN ĐƯỜNG38.500
      109THI SÁCHTRỌN ĐƯỜNG28.600
      110THÁI VĂN LUNGTRỌN ĐƯỜNG44.700
      111THẠCH THỊ THANHTRỌN ĐƯỜNG17.600
      112THỦ KHOA HUÂNNGUYỄN DULÝ TỰ TRỌNG44.000
      LÝ TỰ TRỌNGLÊ THÁNH TÔN44.000
      113TRẦN CAO VÂNTRỌN ĐƯỜNG33.000
      114TRẦN DOÃN KHANHTRỌN ĐƯỜNG16.500
      115TRẦN HƯNG ĐẠOQUÁCH THỊ TRANGNGUYỄN THÁI HỌC44.000
      NGUYỄN THÁI HỌCNGUYỄN KHẮC NHU44.000
      NGUYỄN KHẮC NHUNGUYỄN VĂN CỪ35.200
      116TRẦN KHÁNH DƯTRỌN ĐƯỜNG22.000
      117TRẦN KHẮC CHÂNTRỌN ĐƯỜNG22.000
      118TRẦN NHẬT DUẬTTRỌN ĐƯỜNG22.000
      119TRẦN QUANG KHẢITRỌN ĐƯỜNG28.600
      120TRẦN QUÝ KHOÁCHTRỌN ĐƯỜNG22.000
      121TRẦN ĐÌNH XUTRỌN ĐƯỜNG23.100
      122TRỊNH VĂN CẤNTRỌN ĐƯỜNG18.700
      123TRƯƠNG HÁN SIÊUTRỌN ĐƯỜNG11.000
      124TRƯƠNG ĐỊNHTRỌN ĐƯỜNG44.000
      125TÔN THẤT THIỆPTRỌN ĐƯỜNG34.100
      126TÔN THẤT TÙNGTRỌN ĐƯỜNG33.000
      127TÔN THẤT ĐẠMTÔN THẤT THIỆPHÀM NGHI39.600
      128TÔN ĐỨC THẮNGHÀM NGHIVÕ VĂN KIỆT33.000
      LÊ DUẨNCÔNG TRƯỜNG MÊ LINH50.900
      CÔNG TRƯỜNG MÊ LINHCẦU NGUYỄN TẤT THÀNH52.800
      129VÕ VĂN KIỆTTRỌN ĐƯỜNG30.800
      130VÕ THỊ SÁUTRỌN ĐƯỜNG31.700
      131YERSINTRỌN ĐƯỜNG31.900

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ