Quyết định 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 Cung cấp các văn bản pháp luật đất đai miễn phí. Cung cấp các văn bản pháp luật, các nghị định, các thông tư hướng dẫn luật đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN thành phố HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN thành phố HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố ngày 10 tháng 12 năm 2013 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2014;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất thành phố tại Tờ trình số 15/TTr-BCĐBGĐ ngày 20 tháng 11 năm 2013; Công văn số 8069/TNMT-KTĐ ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 12575A/STC-BVG ngày 09 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Quyết định này thay thế Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở – Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Luật sư
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN thành phố HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương 1.
PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 1. Phân loại đất
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 “
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ, để:
a) Tính thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của “
c) Tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của “Luật đất đai năm 2013”;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của “Luật đất đai năm 2013”;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất: nếu tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp
Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tính từ lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: trong phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1).
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 162.000 | 130.000 | 97.000 |
Vị trí 2 | 130.000 | 104.000 | 78.000 |
Vị trí 3 | 97.000 | 78.000 | 58.000 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 190.000 | 152.000 | 114.000 |
Vị trí 2 | 152.000 | 121.000 | 100.000 |
Vị trí 3 | 114.000 | 100.000 | 68.000 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
Vị trí 1 | 72.000 |
Vị trí 2 | 57.600 |
Vị trí 3 | 43.200 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Vị trí 1 | 162.000 | 130.000 | 97.000 |
Vị trí 2 | 130.000 | 104.000 | 78.000 |
Vị trí 3 | 97.000 | 78.000 | 58.000 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
Vị trí 1 | 74.400 |
Vị trí 2 | 59.520 |
Vị trí 3 | 44.640 |
e) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực:
– Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
– Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; hoặc chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn:
a) Vị trí đất ở mặt tiền: (Bảng 6 đính kèm).
b) Vị trí đất trong hẻm:
– Vị trí hẻm:
+ Vị trí 1: có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;
+ Vị trí 2: có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông xi măng;
+ Vị trí 3: có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;
+ Vị trí 4: có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
– Phân cấp hẻm:
+ Hẻm cấp 1: là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường;
+ Hẻm cấp 2: là hẻm nhánh có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1;
+ Cấp hẻm còn lại.
– Hệ số để tính giá đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:
STT | Loại hẻm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Hẻm cấp 1 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
2 | Hẻm cấp 2 | Tính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 1 | |||
3 | Cấp hẻm còn lại | Tính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 2 |
Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
– Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo; đất tín ngưỡng (đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), thì căn cứ giá đất ở liền kề; nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;
– Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; nếu không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá;
– Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá;
– Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề để xác định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá (nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề).
Điều 5. Giá nhóm đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá;
Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và các Sở – ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
BẢNG 6
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ | |
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG | 46.200 | |
2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 19.800 | |
3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 38.500 | |
4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | 26.400 | |
5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | 30.800 | |
6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG | 23.100 | |
8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | 26.400 | |
9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG | 41.800 | |
10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG | 29.300 | |
11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | 21.300 | |
12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | 20.500 | |
13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | 58.100 | |
14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | 48.400 | ||
15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG | 48.400 | |
16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 17.600 | |
17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | 20.100 | |
18 | ĐINH TIÊN HOÀNG | LÊ DUẨN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 30.600 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ | VÕ THỊ SÁU | 33.000 | ||
VÕ THỊ SÁU | CẦU BÔNG | 27.500 | ||
19 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | ĐINH TIÊN HOÀNG | 26.400 |
ĐINH TIÊN HOÀNG | HAI BÀ TRƯNG | 33.000 | ||
20 | ĐẶNG DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
21 | ĐẶNG THỊ NHU | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
22 | ĐẶNG TRẦN CÔN | TRỌN ĐƯỜNG | 18.700 | |
23 | ĐẶNG TẤT | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
24 | ĐỀ THÁM | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 19.800 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 27.900 | ||
25 | ĐỒNG KHỞI | TRỌN ĐƯỜNG | 81.000 | |
26 | ĐỖ QUANG ĐẨU | TRỌN ĐƯỜNG | 19.800 | |
27 | ĐÔNG DU | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
28 | HAI BÀ TRƯNG | BẾN BẠCH ĐẰNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 48.400 |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 46.200 | ||
VÕ THỊ SÁU | NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | 44.000 | ||
NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | CẦU KIỆU | 31.900 | ||
29 | HÒA MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | 12.100 | |
30 | HUYỀN QUANG | TRỌN ĐƯỜNG | 12.300 | |
31 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
32 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGUYỄN HUỆ | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 46.200 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA | QUÁCH THỊ TRANG | 40.700 | ||
33 | HUỲNH KHƯƠNG NINH | TRỌN ĐƯỜNG | 16.500 | |
34 | HÀM NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | 50.600 | |
35 | HÀN THUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | 46.200 | |
36 | HẢI TRIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
37 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | 13.200 | |
38 | HỒ HUẤN NGHIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 46.200 | |
39 | HỒ HẢO HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | 18.500 | |
40 | HỒ TÙNG MẬU | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 36.300 |
HÀM NGHI | TÔN THẤT THIỆP | 48.400 | ||
41 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | 31.900 | |
42 | LÝ TỰ TRỌNG | NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG | HAI BÀ TRƯNG | 50.600 |
HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 39.600 | ||
43 | LÝ VĂN PHỨC | TRỌN ĐƯỜNG | 16.500 | |
44 | LƯƠNG HỮU KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | 19.400 | |
45 | LÊ ANH XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
46 | LÊ CÔNG KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | 37.400 | |
47 | LÊ DUẨN | TRỌN ĐƯỜNG | 55.000 | |
48 | LÊ LAI | CHỢ BẾN THÀNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 44.000 |
NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 39.600 | ||
49 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | 81.000 | |
50 | LÊ THÁNH TÔN | PHẠM HỒNG THÁI | ĐỒNG KHỞI | 61.600 |
ĐỒNG KHỞI | TÔN ĐỨC THẮNG | 55.000 | ||
TÔN ĐỨC THẮNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 39.600 | ||
51 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | NGUYỄN THÁI HỌC | CALMETTE | 24.200 |
CALMETTE | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 29.700 | ||
52 | LÊ THỊ RIÊNG | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
53 | LƯU VĂN LANG | TRỌN ĐƯỜNG | 41.800 | |
54 | LÊ VĂN HƯU | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
55 | MAI THỊ LỰU | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
56 | MÃ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | 16.300 | |
57 | MẠC THỊ BƯỞI | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
58 | MẠC ĐỈNH CHI | ĐIỆN BIÊN PHỦ | TRẦN CAO VÂN | 26.400 |
TRẦN CAO VÂN | NGUYỄN DU | 29.700 | ||
59 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | CẦU THỊ NGHÈ | HAI BÀ TRƯNG | 36.300 |
HAI BÀ TRƯNG | CỐNG QUỲNH | 38.500 | ||
CỐNG QUỲNH | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 33.000 | ||
60 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 39.600 |
HÀM NGHI | LÊ THÁNH TÔN | 37.800 | ||
LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 36.300 | ||
61 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | 39.600 | |
62 | NGUYỄN CẢNH CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 23.100 | |
63 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | NGUYỄN THÁI HỌC | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 28.600 |
PHÓ ĐỨC CHÍNH | HỒ TÙNG MẬU | 44.000 | ||
64 | NGUYỄN CƯ TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | 30.800 | |
65 | NGUYỄN DU | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 28.600 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA | HAI BÀ TRƯNG | 33.000 | ||
HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 28.600 | ||
66 | NGUYỄN HUY TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | 24.200 | |
67 | NGUYỄN HUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | 81.000 | |
68 | NGUYỄN VĂN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
69 | NGUYỄN VĂN NGUYỄN | TRỌN ĐƯỜNG | 17.600 | |
70 | NGUYỄN HỮU CẦU | TRỌN ĐƯỜNG | 26.400 | |
71 | NGUYỄN KHẮC NHU | TRỌN ĐƯỜNG | 18.500 | |
72 | NGUYỄN PHI KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | 17.600 | |
73 | NAM QUỐC CANG | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
74 | NGUYỄN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | 23.100 | |
75 | NGUYỄN THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 37.400 | |
76 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 37.400 | |
77 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 30.800 |
ĐOẠN CÒN LẠI | 24.200 | |||
78 | NGUYỄN THÀNH Ý | TRỌN ĐƯỜNG | 18.700 | |
79 | NGUYỄN THỊ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | 30.800 | |
80 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | TRỌN ĐƯỜNG | 18.500 | |
81 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | LÊ LỢI | LÊ THÁNH TÔN | 41.100 |
LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN DU | 38.500 | ||
82 | NGUYỄN TRÃI | NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG | CỐNG QUỲNH | 44.000 |
CỐNG QUỲNH | NGUYỄN VĂN CỪ | 33.000 | ||
83 | NGUYỄN VĂN CHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
84 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 24.200 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 26.400 | ||
85 | NGUYỄN VĂN GIAI | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
86 | NGUYỄN VĂN THỦ | HAI BÀ TRƯNG | MẠC ĐĨNH CHI | 24.200 |
MẠC ĐĨNH CHI | HOÀNG SA | 22.000 | ||
87 | NGUYỄN VĂN TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
88 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | 17.000 | |
89 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 33.000 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM | HOÀNG SA | 26.400 | ||
90 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
91 | NGÔ VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | 40.600 | |
92 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
93 | PASTEUR | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HÀM NGHI | 46.600 |
HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 42.200 | ||
94 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
95 | PHAN CHÂU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
96 | PHAN KẾ BÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | 20.900 | |
97 | PHAN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | 16.900 | |
98 | PHAN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | 16.500 | |
99 | PHAN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | 16.500 | |
100 | PHAN VĂN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | 17.600 | |
101 | PHAN VĂN ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
102 | PHẠM HỒNG THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | 41.800 | |
103 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | 37.400 | |
104 | PHẠM NGŨ LÃO | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRẦN HƯNG ĐẠO | 34.100 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 31.900 | ||
NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 35.200 | ||
105 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
106 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
107 | PHÙNG KHẮC KHOAN | TRỌN ĐƯỜNG | 30.800 | |
108 | SƯƠNG NGUYỆT ÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | 38.500 | |
109 | THI SÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
110 | THÁI VĂN LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | 44.700 | |
111 | THẠCH THỊ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | 17.600 | |
112 | THỦ KHOA HUÂN | NGUYỄN DU | LÝ TỰ TRỌNG | 44.000 |
LÝ TỰ TRỌNG | LÊ THÁNH TÔN | 44.000 | ||
113 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
114 | TRẦN DOÃN KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | 16.500 | |
115 | TRẦN HƯNG ĐẠO | QUÁCH THỊ TRANG | NGUYỄN THÁI HỌC | 44.000 |
NGUYỄN THÁI HỌC | NGUYỄN KHẮC NHU | 44.000 | ||
NGUYỄN KHẮC NHU | NGUYỄN VĂN CỪ | 35.200 | ||
116 | TRẦN KHÁNH DƯ | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
117 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
118 | TRẦN NHẬT DUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
119 | TRẦN QUANG KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | 28.600 | |
120 | TRẦN QUÝ KHOÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | 22.000 | |
121 | TRẦN ĐÌNH XU | TRỌN ĐƯỜNG | 23.100 | |
122 | TRỊNH VĂN CẤN | TRỌN ĐƯỜNG | 18.700 | |
123 | TRƯƠNG HÁN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | 11.000 | |
124 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | 44.000 | |
125 | TÔN THẤT THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 34.100 | |
126 | TÔN THẤT TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | 33.000 | |
127 | TÔN THẤT ĐẠM | TÔN THẤT THIỆP | HÀM NGHI | 39.600 |
128 | TÔN ĐỨC THẮNG | HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 33.000 |
LÊ DUẨN | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | 50.900 | ||
CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH | 52.800 | ||
129 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | 30.800 | |
130 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | 31.700 | |
131 | YERSIN | TRỌN ĐƯỜNG | 31.900 |