Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000

  • 27/08/202027/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    27/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông.

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 215/2000/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

      Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CPngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông.

      Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;

      Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông (BCVT).

      Điều 2: Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu này; Trừ các trường hợp không phải nộp sau đây:

      – Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, đối ngoại.

      – Mạng thông tin liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác.

      – Mạng thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ.

      – Mạng thông tin liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.

      quyet-dinh-215-2000

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 3: Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT được trích 25% (hai mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc cấp giấy phép hoạt động BCVT và việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định; số tiền phí thu được còn lại 75% phải nộp vào ngân sách nhà nước.

      Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

      Điều 4:Cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền lệ phí và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

      Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT trái với Quyết định này.

      Điều 6: Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      BIỂU MỨC

      THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 215 /2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      Số

      TT

      Danh mục phí, lệ phíMức thu

      (1.000 đồng)

      123
      1Lệ phí cấp giấy phép mở mạng viễn thông vô tuyến dùng riêng: 
       – Mạng hoạt động trong phạm vi khu vực: 
       + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy1.500
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy2.500
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy5.000
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy7.500
       + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy10.000
       – Mạng hoạt động trong phạm vi liên khu vực: 
       + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy2.500
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy5.000
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy7.500
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy10.000
       + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy12.500
       – Mạng hoạt động trong phạm vi toàn quốc và mạng sử dụng phương thức truyền dẫn qua vệ tinh: 
       + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy5.000
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy7.500
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy10.000
       + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy12.500
       + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy15.000
      2Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4): 
       – Trong phạm vi khu vực:5.000
       – Trong phạm vi 2 khu vực:10.000
       – Trong phạm vi toàn quốc:15.000
      3Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến dùng riêng ngoài nội dung ở mục 1: 
       – Trong phạm vi khu vực: 
       + Tổng đài có dung lượng đến 16 số300
       + Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số600
       + Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số900
       + Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số1.200
       + Tổng đài có dung lượng trên 128 số1.500
       – Trong phạm vi liên khu vực: 
       + Tổng đài có dung lượng đến 128 số1.900
       + Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số2.200
       + Tổng đài có dung lượng trên 1024 số2.500
       – Trong phạm vi toàn quốc: 
       + Tổng đài có dung lượng đến 128 số3.000
       + Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số3.500
       + Tổng đài có dung lượng trên 1024 số4.000
      4Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2: 
       – Trong phạm vi khu vực: 
       + Mạng điện thoại cố định10.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến cố định10.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến di động10.000
       + Mạng nhắn tin10.000
       + Mạng truyền số liệu5.000
       + Mạng đa dịch vụ15.000
       + Mạng di động vệ tinh 
       * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập10.000
       * Cung cấp dịch vụ đầu cuối5.000
       – Trong phạm vi liên khu vực: 
       + Mạng điện thoại cố định20.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến cố định20.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến di động20.000
       + Mạng nhắn tin20.000
       + Mạng truyền số liệu10.000
       + Mạng đa dịch vụ20.000
       + Mạng di động vệ tinh 
       * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập15.000
       * Cung cấp dịch vụ đầu cuối8.000
       – Trong phạm vi toàn quốc: 
       + Mạng điện thoại cố định25.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến cố định25.000
       + Mạng điện thoại vô tuyến di động25.000
       + Mạng nhắn tin25.000
       + Mạng truyền số liệu25.000
       + Mạng đa dịch vụ50.000
       + Mạng di động vệ tinh 
       * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập20.000
       * Cung cấp dịch vụ đầu cuối12.000
      5Lệ phí cấp giấy phép sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện và tổng đài điện tử (cấp lần đầu): 
       – Sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện: 
       + Các thiết bị máy phát chuyên dụng trong viễn thông 
       P < 15W2.500
       15W < P < 150W5.000
       150W < P < 500W7.500
       P > 500W10.000
       + Các máy phát sóng điều khiển tàu bay, tàu thuỷ10.000
       + Máy phát vô tuyến điện (nghiệp dư)2.500
       + Trạm vi tinh mặt đất, VSAT25.000
       + Máy điện thoại kéo dài5.000
       – Sản xuất tổng đài điện tử: 
       + Tổng đài có dung lượng đến 128 số10.000
       + Tổng đài có dung lượng từ 128 số đến 1.024 số25.000
       + Tổng đài có dung lượng trên 1.024 số40.000
       + Tổng đài cho thông tin di động75.000
       + Tổng đài nhắn tin25.000
       + Tổng đài cho các hệ thuê bao vô tuyến cố định50.000
      6Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính mới: 
       – Trong phạm vi khu vực:5.000
       – Trong phạm vi 2 khu vực:10.000
       – Trong phạm vi toàn quốc:15.000
      7Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ bưu chính: 
       – Trong phạm vi khu vực:1.000
       – Trong phạm vi 2 khu vực:2.000
       – Trong phạm vi toàn quốc:3.000
      8Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh BCVT:300 / lần
      9Lệ phí gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông chuyên dùng (mở rộng hoặc kéo dài thời gian hoạt động) và gia hạn kéo dài thời gian hoạt động đối với các loại giấy phép khác:50% giá trị thu lần đầu
      10Lệ phí cấp giấy phép hành nghề in tem bưu chính:1.000
      11Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị thông tin vô tuyến trên biển đối với ngư dân khai thác hải sản:50 / máy
      12Lệ phí cấp giấp phép sử dụng máy móc, thiết bị cao tần dùng trong công nghiệp và các lĩnh vực khác:150 / máy
      13Lệ phí cấp giấy phép bán lại dịch vụ viễn thông: 
       – Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực3.000
       Phạm vi liên khu vực6.000
       Phạm vi toàn quốc10.000
       – Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực3.000
       Phạm vi liên khu vực4.000
       Phạm vi toàn quốc5.000
      14Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ viễn thông mới: 
       – Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực3.000
       Phạm vi liên khu vực4.000
       Phạm vi toàn quốc5.000
       – Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực1.000
       Phạm vi liên khu vực2.000
       Phạm vi toàn quốc3.000
      15Lệ phí cấp giấy phép thiết lập hệ thống đường trục viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông: 
       – Hệ thống truyền dẫn và chuyểm mạch liên tỉnh: 
       + Phạm vi khu vực10.000
       + Phạm vi liên khu vực12.000
       + Phạm vi toàn quốc15.000
       – Hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch quốc tế:25.000
      16Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông: 
       – Mạng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông: 
       + Phạm vi khu vực5.000
       + Phạm vi liên khu vực8.000
       + Phạm vi toàn quốc10.000
       – Dịch vụ giá trị gia tăng: 
       + Phạm vi khu vực1.000
       + Phạm vi liên khu vực2.000
       + Phạm vi toàn quốc3.000
       – Mạng để lựa chọn công nghệ trước khi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng: 
       + Phạm vi khu vực3.000
       + Phạm vi liên khu vực5.000
       + Phạm vi toàn quốc và vệ tinh10.000
      17Lệ phí cấp giấy phép cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng và Internet: 
       – Dịch vụ Internet: 
       + IAP2.000
       + ISP1.000
       – Dịch vụ giá trị gia tăng khác: 
       + Phạm vi khu vực300
       + Phạm vi liên khu vực500
       + Phạm vi toàn quốc và vệ tinh700
      18Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính: 
       – Phạm vi khu vực:2.000
       – Phạm vi liên khu vực:3.000
       – Phạm vi toàn quốc và vệ tinh:4.000
      19Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia (Nộp hàng năm): 
       – Số thuê bao (tính theo số khả dụng): 
       + Thuê bao mạng cố định5 / số
       + Thuê bao không đổi trên toàn quốc10 / số
       + Thuê bao mạng thông tin di động1 / số
       – Mã truy cập nhà khai thác: 
       + Đối với 3 chữ số1.000.000
       + Đối với 4 chữ số200.000
       + Đối với 5 chữ số50.000
       – Mã truy cập mạng: 
       + Đối với 3 chữ số500.000
       + Đối với 4 chữ số100.000
       + Đối với 5 chữ số50.000
       – Mã số dịch vụ: 
       + Dịch vụ nội vùng 4 chữ số10.000
       + Dịch vụ nội vùng ít nhất 5 chữ số2.000
       + Dịch vụ toàn quốc 3 chữ số500.000
       + Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số100.000
       + Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số20.000
       + Dịch vụ toàn quốc ít nhất 6 chữ số4.000
       – Mã nhận dạng mạng số liệu:100.000
       – Mã nhận dạng nhà khai thác kỹ thuật viễn thông: 
       + Mã điểm báo hiệu quốc tế20.000
       + Mã điểm báo hiệu quốc tế cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã200
       + Mã nhóm người sử dụng kín (Closed user Group) cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã150
       + Mã thông tin di động của nhà khai thác viễn thông3.000
       + Mã màu mạng cho nhà khai thác viễn thông1.500
       – Đối tượng sử dụng số không đổi toàn quốc phải trả một lần khoản đăng ký như sau: 
       + Cấp từ 1 đến 9 số250
       + Cấp từ 10 đến 1.000 số750
       + Cấp từ lớn hơn 1.000 số2.500
      20Loại lệ phí đặc biệt gắn với chủ quyền quốc gia (Giấy phép cấp một lần có thời hạn ghi trên giấy phép): 
       – Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt các công trình thông tin Bưu điện600.000
       – Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin Bưu điện:50.000

      Ghi chú:

      – Mức thu từ mục 1 đến mục 18 áp dụng cho giấy phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5 lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.

      – Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ đặc biệt và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 116, 117, 118….

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ