Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản dưới luật » Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006

Văn bản dưới luật

Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006

  • 24/08/202024/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    24/08/2020
    Văn bản dưới luật
    0

    Quyết định 170/2006/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC

    THỦ T­ƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

    Theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Tài chính,

    QUYẾT ĐỊNH :

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

    Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ tr¬ưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trư¬ởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

    QUY ĐỊNH

    VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 170 /2006/QĐ-TTg  ngày 18  tháng 7  năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

    Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc ban hành theo Quy định này áp dụng cho các cơ quan nhà nước, bao gồm:

    a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    b) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan chuyên môn thuộc Quốc hội;

    c) Toà án nhân dân các cấp; Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;

    d) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,  Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quanchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    đ) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố;

    e) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

    Trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức theo quy định này bao gồm: bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá đựng tài liệu, bộ bàn ghế họp, tiếp khách; thiết bị văn phòng: máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại cố định; trang thiết bị cho phòng họp, phòng hội trường cơ quan: bàn ghế, thiết bị âm thanh, máy chiếu và các trang thiết bị khác.

    Đối với hệ thống mạng vi tính của các cơ quan (máy chủ và các thiết bị kèm theo), trang thiết bị điện (điều hoà, quạt, đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị theo quy định này.

    Cáccơ quan của Đảng, các tổ chức chính trị – xã hội quyết định việc áp dụng Quy định này đối với cơ quan, tổ chức mình.

    Bộ Ngoại giao (đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, kể cả các cơ quan đại diện của các Bộ, cơ quan khác ở nước ngoài), Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, quy định việc trang bị thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, chiến sĩ sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.

    Các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được vận dụng theo Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, đơn vị.   

    Điều 2. Nguyên tắc trang bị

    Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng, nhiệm vụ được giao; có chất lượng tốt, sử dụng lâu, bền, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo đảm yêu cầu từng bước hiện đại hoá công sở.

    Mức kinh phí mua sắm, số lượng trang thiết bị và phương tiện làm việc theo các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này là mức tối đa áp dụng cho phòng làm việc được trang bị mới; các cơ quan chỉ thực hiện mua sắm mới những trang thiết bị và phương tiện làm việc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này hoặc phải thay thế do hư hỏng, thanh lý.

    Đối với những trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đang sử dụng có số lượng cao hơn, có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, cơ quan, đơn vị phải tiếp tục sử dụng cho đến khi hư hỏng, thanh lý.

    Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước

    Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan chuyên môn thuộc Quốc hội, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao thực hiện theo quy định tại Phụ lục Ikèm theo Quy định này.

    Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.

    Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.

    Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định tại Phụ lục  IV kèm theo Quy định này.          

    Điều 4. Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử dụng chung

    Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử dụng chung của cơ quan, gồm bàn ghế, tủ, thiết bị âm thanh và các trang thiết bị khác (nếu có) để trang bị cho phòng họp, phòng tiếp khách, phòng hội trường, phòng thường trực, phòng tiếp dân, phòng lưu trữ và phòng sử dụng cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù. Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị về số lượng, chất lượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

    Điều 5. Một số quy định khác về trang thiết bị và phương tiện làm việc

    Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện Đề án mạng tin học diện rộng của Chính phủ, việc trang bị máy vi tính và các thiết bị khác có liên quan thực hiện theo quy định của Đề án.

    Đối với cơ quan bố trí phòng làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; phòng họp, phòng tiếp khách riêng thì không trang bị bàn ghế họp hoặc tiếp khách trong từng phòng làm việc. Riêng các chức danh lãnh đạo cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách; các chức danh khác tương đương được trang bị bàn ghế họp hoặc tiếp khách trong phòng làm việc nếu thấy cần thiết.  

    Đối với cơ quan có trụ sở mới được thiết kế tủ đựng tài liệu gắn liền với nội thất phòng làm việc thì không tính trang bị tủ đựng tài liệu.

    Ngoài tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 3 Quy định này, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị thêm các trang thiết bị cần thiết phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao, nhưng phải bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan có hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa phương như: Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Kho bạc Nhà nước, cơ quan Thuế và các cơ quan khác (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức tương đương của từng cấp quy định tại các phụ lục kèm theo Quy định này.

    Điều 6. Quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc

    Trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và tiêu chuẩn, định mức tại các phụ lục kèm theo Quy định này.

    Nghiêm cấm việc trao đổi, tặng, biếu, cho, đối với tổ chức và cá nhân; trang bị tại nhà riêng cho cá nhân (trừ điện thoại công vụ); cho thuê, cho mượn, điều chuyển giữa các cơ quan khi chưa được phép của cấp có thẩm quyền.        

    Cán bộ, công chức, viên chức được giao quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn bảo đảm sử dụng lâu bền, tiết kiệm, hiệu quả.

    Việc mua sắm, thanh lý trang thiết bị và phương tiện làm việc thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.  

    Điều 7. Nguồn kinh phí

    Kinh phí mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, các Bộ, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Căn cứ tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc quy định trong các phụ lục kèm theo Quy định này; tình trạng trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có và nhu cầu cần thiết về trang thiết bị, phương tiện làm việc; cơ quan nhà nước các cấp lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao; tiêu chuẩn, định mức quy định; cơ quan nhà nước các cấp thực hiện mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Quốc hội, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

    a) Chỉ đạo các cơ quan thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát các trang thiết bị và phương tiện làm việc hiện có của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức, để lập kế hoạch và nhu cầu kinh phí mua sắm hàng năm theo khả năng của ngân sách nhà nước, bảo đảm từng bước thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục kèm theo Quy định này;

    b) Ban hành quy định về quy cách kích thước, chất liệu, chủng loại đối với bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, bàn ghế họp, bộ salon tiếp khách cho từng chức danh phù hợp với công sở, tính chất công việc của cơ quan;

    c) Quy định về số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ quan theo tính chất công việc của từng phòng, bảo đảm trang bị hiệu quả, tiết kiệm.

    Đối với một số trang thiết bị và phương tiện làm việc có tính đặc thù riêng của các cơ quan như: Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan khác (nếu có), các cơ quan ban hành quy định hướng dẫn cụ thể sau khi thống nhất của Bộ Tài chính. 

    Cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc không đúng tiêu chuẩn, định mức theo Quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ sai phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường kể cả trong quá trình được giao quản lý sử dụng, theo quy định của pháp luật./.

     

    Phụ lục I

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC, VĂN PHÒNG QUỐC HỘI, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUỐC HỘI, TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

     (Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước)

    ________

    TT Danh mục trang thiết bị Số lượng

    tối đa

    Kinh phí

    tối đa  

    (triệu đồng)

    A Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người)    
    I Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và tương đương (có hệ số lương từ 9,7 trở lên)   75
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 3 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện)  1 chiếc  
    4 Máy vi tính xách tay 1 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Điện thoại cố định (không kể máy điện thoại được trang bị đặc biệt) 2 máy  
    II Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 đến 1,3), chuyên gia cao cấp (bậc 2) 70
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn ( bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    4 Máy vi tính xách tay 1 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Điện thoại cố định 1 máy  
    III Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Phó Tổng cục trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 2 và 3), Phó Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và tương đương(có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1 đến 1,2)   30
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc  1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    4 Điện thoại cố định 1 máy  

    IV Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc Bộ, Cục trưởng thuộc Tổng cục và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến 0,9), chuyên gia cao cấp (bậc 1)          25
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    V Trưởng, Phó phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Phó trưởng ban (Phó Vụ trưởng) cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc Bộ và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến 0,7), công chức loại A3.1 (bậc 6) 20
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    VI Cán bộ, công chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương 18
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    VII Nhân viên của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và cơ quan khác tương đương 2
    1 Bàn ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    B Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)    

     

    I Phòng làm việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và tương đương 50
    1 Bộ bàn ghế họp 1 bộ  
    2 Bộ salon tiếp khách 1 bộ  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    II Phòng làm việc của Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và tương đương, chuyên gia cao cấp (bậc 2) 35
    1 Bộ bàn ghế họp 1 bộ  
    2 Bộ salon tiếp khách 1 bộ  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    

    III Phòng làm việc của Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Phó Tổng Cục trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 2 và 3), Phó Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và tương đương    30
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    IV Phòng làm việc của Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc Bộ, Cục trưởng thuộc Tổng cục và tương đương, chuyên gia cao cấp (bậc 1) 20
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Điện thoại cố định 1 máy  
    4 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    V Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng, cán bộ, công chức, viên chức  của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương 18
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Điện thoại cố định 1 máy  
    4 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Tiêu chuẩn trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống, đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.

         Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn, chế độ nêu trên, căn cứ nhu cầu công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các trang thiết bị: Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, máy in, máy điện thoại cố định.

    * Ngoài tiêu chuẩn trên, 01 người được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách.

       
    VI Phòng hành chính văn thư của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương 180
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 5 chiếc  
    3 Giá đựng công văn đi, đến 1 bộ  
    4 Máy vi tính để bàn 2 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Máy photocopy 2 chiếc  
    7 Máy fax 1 chiếc  
    8 Điện thoại cố định 1 máy  
    9 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì không tính trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ tính trang bị ghế tiếp khách.

    quyet-dinh-170-2006-QĐ-TTg-ngay18-thang7-nam2006.jpg

    >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    PHỤ LỤC II

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, thành phố TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, thành phố TRỰC THUỘC TW (GỌI CHUNG LÀ TỈNH)
    (Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước)

    TT Danh mục trang thiết bị Số lượng

    tối đa

    Kinh phí

    tối đa  

    (triệu đồng)

    A Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người)    
    I Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chức danh khác tương đương   70
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện)  1 chiếc  
    4 Máy vi tính xách tay 1 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Điện thoại cố định 1 máy  
    (các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bằng Bộ trưởng)
    II Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các chức danh khác tương đương 40
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    4 Máy in 1 chiếc  
    5 Điện thoại cố định 1 máy  
    (các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bằng Thứ trưởng)  
    III Các Chánh Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, ñy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở và các chức danh khác tương đương   25
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc  1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    4 Điện thoại cố định 1 máy  
    IV Các Phó Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, ñy ban nhân dân tỉnh; Phó giám đốc Sở và các chức danh khác tương đương          22
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  

    V Trưởng, Phó phòng, ban Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương 20
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    VI Cán bộ, công chức của ñy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương. 18
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    VII Nhân viên của ñy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương 2
    1 Bàn ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    B Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)    

     

    I Phòng làm việc của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương 35
    1 Bộ bàn ghế họp 1 bộ  
    2 Bộ salon tiếp khách 1 bộ  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    (Phòng làm việc của các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bằng phòng Bộ trưởng)
    II Phòng làm việc của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và tương đương 23
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    (Phòng làm việc của các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bằng phòng Thứ trưởng)  
    III Phòng làm việc của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở và tương đương   18
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    IV Phòng làm việc của Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó giám đốc Sở và tương đương 16
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Điện thoại cố định 1 máy  
    4 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    V Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng, ban; cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng ñy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương 14
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy in 1 chiếc  
    3 Điện thoại cố định 1 máy  
    4 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    

    * Tiêu chuẩn, định mức trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.

        Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ nhu cầu công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các trang thiết bị: máy in, máy điện thoại cố định; bộ bàn ghế họp, tiếp khách.

    * Ngoài tiêu chuẩn trên, một người còn được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách.

       
    VI Phòng hành chính văn thư của ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương 40
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 3 chiếc  
    3 Giá đựng công văn đi, đến 1 bộ  
    4 Máy vi tính để bàn 1 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Điện thoại cố định 1 máy  
    7 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ trang bị ghế tiếp khách.  
    VII Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho 01 cơ quan  
    (Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng ñy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương đương)   125
    1 Máy photocopy 2 chiếc  
    2 Máy fax 2 chiếc  
    * Căn cứ tính chất công việc của từng phòng, ban, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị máy photocopy, máy fax cho phù hợp  

    PHỤ LỤC III

     TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, thành phố, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, thành phố TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN, HUYỆN,  thành phố, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, thành phố TRUNG ƯƠNG (GỌI CHUNG LÀ HUYỆN)
    (ban hành kèm theo quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước)

    TT Danh mục trang thiết bị Số lượng

    tối đa

    Kinh phí

    tối đa  

    (triệu đồng)

    A Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người)    
    I Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và chức danh khác tương đương.   35
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện)  1 chiếc  
    4 Máy in 1 chiếc  
    5 Điện thoại cố định 1 máy  
    II Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và chức danh khác tương đương. 30
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu, trưng bày 2 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    4 Máy in 1 chiếc  
    5 Điện thoại cố định 1 máy  
    III Chánh, Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân, ñy ban nhân dân huyện; Trưởng, Phó phòng cơ quan chuyên môn thuộc ñy ban nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân huyện và chức danh khác tương đương   20
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc  1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 1 chiếc  
    IV Cán bộ, công chức của ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và cơ quan khác tương đương 4
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    V Nhân viên của ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và cơ quan khác tương đương 2
    1 Bàn ghế ngồi làm việc 1 bộ  

    B Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc)    

     

    I Phòng làm việc của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương 10
    1 Bộ bàn ghế họp 1 bộ  
    2 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    II Phòng làm việc của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương đương 8
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    III Phòng làm việc của Chánh, Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân, ñy ban nhân dân huyện; Trưởng, Phó phòng cơ quan chuyên môn thuộc ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và tương đương   6
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Điện thoại cố định 1 máy  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Ngoài tiêu chuẩn trên, phòng làm việc của Chánh Văn phòng ñy ban nhân dân huyệnđược trang bị thêm 01 máy in với kinh phí tối đa 7 triệu đồng.
    * Trường hợp Trưởng hoặc Phó phòng cơ quan chuyên môn ngồi phòng riêng thì không tính trang bị bộ bàn ghế tiếp khách riêng; Thủ trưởng cơ quan xem xét để trang bị ghế tiếp khách.
    IV Phòng làm việc cán bộ, công chức, viên chức của ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và tương đương 45
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 2 chiếc  
    3 Máy in 1 chiếc  
    4 Điện thoại cố định 1 máy  
    5 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Tiêu chuẩn, định mức trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh khác tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.

         Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ nhu cầu công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các trang thiết bị: bàn ghế họp, tiếp khách, máy vi tính, máy in, điện thoại cố định.

    * Ngoài tiêu chuẩn trên, một người còn được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách. 

       

    V Phòng hành chính văn thư của ñy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và tương đương 35
    1 Bộ bàn ghế họp 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 2 chiếc  
    3 Giá đựng công văn đi, đến 1 bộ  
    4 Máy vi tính để bàn 1 chiếc  
    5 Máy in 1 chiếc  
    6 Điện thoại cố định 1 máy  
    7 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Trường hợp phòng có 1 đến 3 người thì chỉ tính trang bị ghế tiếp khách, không tính trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách riêng.  
    VI Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho 01 cơ quan   70
      (Văn phòng Hội đồng nhân dân, ñy ban nhân dân huyện, cơ quan chuyên môn)    
    1 Máy Photocopy 1 chiếc  
    2 Máy fax 2 chiếc  
    * Căn cứ tính chất công việc của từng phòng, ban, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị máy photocopy, máy fax khác cho phù hợp.

    PHỤ LỤC IV

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN  XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ XÃ)
    (Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước)

    TT Danh mục trang thiết bị Số lượng

    tối đa

    Kinh phí

    tối đa  

    ( triệu đồng)

    A Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người)    
    I Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã   5
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 1 chiếc  
    3 Điện thoại cố định 1 máy  
    II Cán bộ, công chức, viên chức của Hội đồng nhân dân, ñy ban nhân dân xã 2
    1 Bàn và ghế ngồi làm việc 1 bộ  
    B Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của Hội đồng nhân dân, ñy ban nhân dân xã (tính cho 01 phòng làm việc)    

     

    I Phòng làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã 8
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    II Phòng làm việc cán bộ, công chức, viên chức xã 10
    1 Bộ bàn ghế họp, tiếp khách 1 bộ  
    2 Tủ đựng tài liệu 2 chiếc  
    3 Các trang thiết bị khác (nếu cần)    
    * Bộ bàn ghế tiếp khách chỉ tính cho phòng có từ 4 người trở lên.  
     * Ngoài tiêu chuẩn trên, mỗi người được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách.  
    III Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho 01 xã   125
    1 Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) 4 chiếc  
    2 Máy in 2 chiếc  
    3 Máy photocopy 1 chiếc  
    4 Máy fax 1 chiếc  
    5 Điện thoại cố định 3 máy  
    * Căn cứ tính chất công việc của từng phòng, Chủ tịch xã xem xét, quyết định trang bị máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy fax, điện thoại cố định cho phù hợp.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản dưới luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.428 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh An Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh An Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm An Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại An Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại An Giang?

    Lỗi không chấp hành biển báo giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?

    Biển báo giao thông là gì? Mức xử phạt lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường và biển báo? Xác định lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường thế nào?

    Luật sư tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí

    Luật sư tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí. Tư vấn pháp luật về trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại 1900.1950 .

    Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trung tâm dịch vụ việc làm

    Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm? Quyền hạn của trung tâm dịch vụ việc làm? Vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm?

    Sử dụng vỉa hè, lòng đường như thế nào thì không vi phạm?

    Sử dụng vỉa hè, lòng đường như thế nào thì không vi phạm? Có được buôn bán, kinh doanh trên lòng đường, vỉa hè hay không? Mức xử phạt đối với hành vi ;ấn chiếm vỉa hè để làm nơi kinh doanh?

    Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02) mới nhất 2022

    Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu HK02 và cách viết mới nhất năm 2022. Hướng dẫn điền mẫu, khai mẫu, ghi mẫu số HK02 theo quy định mới nhất 2022 của Bộ Công An.

    Thực hiện pháp luật là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật?

    Thực hiện pháp luật là gì? Đặc điểm và ý nghĩa thực hiện pháp luật? Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật. Thực hiện pháp luật là việc thực hiện các hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo là gì? Nghĩa vụ của bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu giấy cam kết, văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng

    Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, văn bản thỏa thuận tài sản riêng chi tiết nhất. Cách thức xác nhận tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

    Quy định về tủ thuốc cấp cứu, danh mục các loại thuốc cần có

    Quy định về danh mục các loại thuốc trong tủ thuốc của doanh nghiệp? Quy định pháp luật đối với việc sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc?

    Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng mới nhất 2022

    Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung? Mẫu văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng? Đăng ký tài sản chung của vợ chồng? Căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng? Quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng? Xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng?

    Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt?

    Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Quy định về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất?

    Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

    Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Trình tự thủ tục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

    Ý nghĩa của kỹ năng lập kế hoạch? Phương pháp lập kế hoạch?

    Ý nghĩa của kỹ năng lập kế hoạch? Các bước lập kế hoạch? Phương pháp lập kế hoạch của doanh nghiệp?

    Xin giấy khai sinh bản sao ở đâu? Thủ tục, hồ sơ cần những gì?

    Tìm hiểu về bản sao giấy khai sinh hợp lệ? Xin giấy khai sinh bản sao ở đâu? Thủ tục làm giấy khai sinh bản sao?

    Doanh thu bán hàng là gì? Công thức tính doanh thu bán hàng?

    Doanh thu bán hàng là gì? Doanh thu bán hàng trong tiếng Anh là gì? Cách tính doanh thu bán hàng? Cách tăng doanh thu bán hàng?

    Phân tích con đường biện chứng của quá trình nhận thức

    Tìm hiểu về nhận thức? Phân tích con đường biện chứng của quá trình nhận thức? Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính với thực tiễn?

    Nghiên cứu định lượng là gì? Ví dụ về nghiên cứu định lượng?

    Nghiên cứu định lượng là gì? Nghiên cứu định lượng trong tiếng Anh là gì? Kỹ thuật phân tích dữ liệu định lượng? Đặc điểm và ví dụ của nghiên cứu định lượng? Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu định lượng? Phân biệt phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính?

    Phản ánh trong tâm lý học là gì? Các hình thức của phản ánh?

    Phản ánh theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin? Sự phản ánh trong tâm lý học là gì? Các loại phản ánh trong tâm lý? Các hình thức của hiện tượng phản ánh trong tâm lý?

    Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8

    Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tháng Tám năm 1945? Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945? Bài học kinh nghiệm của cách mạng Tháng Tám năm 1945?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá