Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-CP NGÀY 10/12/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30, Thủ trưởng các đơn vị: Cục trợ giúp pháp lý, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Cục Con nuôi, Vụ Bổ trợ tư pháp, Vụ Hành chính tư pháp, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp luật hình sự – hành chính, Vụ Pháp luật dân sự- kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Kế hoạch tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-CP NGÀY 10/12/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-BTP ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Mục đích:
– Thực hiện đầy đủ, chính xác và có chất lượng các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp trong việc triển khai Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
– Nâng cao trách nhiệm của các đơn vị và Lãnh đạo Bộ trong việc thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua; tăng cường sự phối hợp giữa Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan, sự phối hợp của Tổ công tác thực hiện Đề án 30 và các đơn vị thuộc Bộ trong việc đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ thực thi Nghị quyết số 52/NQ-CP.
– Tạo cơ sở cho việc chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu:
– Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực thi Nghị quyết số 52/NQ-CP.
– Các đơn vị liên quan thực hiện đúng các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ (Có Kế hoạch phân công nhiệm vụ kèm theo):
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ:
– Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này đúng tiến độ và chất lượng;
– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổng hợp, đề xuất chương trình xây dựng Nghị định, Thông tư thuộc thẩm quyền chủ trì soạn thảo của Bộ Tư pháp;
– Kịp thời báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch tại các cuộc họp giao ban Lãnh đạo Bộ và giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực thi các nhiệm vụ được giao; thường xuyên phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổng hợp dự án luật, pháp lệnh do các Bộ, ngành gửi đến để xây dựng văn bản chung, báo cáo Bộ trưởng trình Chính phủ thông qua và báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh theo trình tự, thủ tục rút gọn để thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012.
Vụ Kế hoạch – Tài chính và Văn phòng Bộ bố trí đầy đủ kinh phí cho hoạt động của Đề án 30 và các nhiệm vụ về xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung công việc trong Kế hoạch này.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 52/NQ-CP NGÀY 10/12/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành thèm theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp)
STT | Tên văn bản cần ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cấp có thẩm quyền ban hành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình, ban hành (theo Nghị quyết) |
I | Một số công việc trong xây dựng chương trình, kế hoạch và thẩm định | ||||
1 | Chuẩn bị các thủ tục để trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị bổ sung Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các bộ, ngành | ||
2 | Tổng hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc hủy bỏ, bãi bỏ luật, pháp lệnh để trình Chính phủ xem xét, quyết định | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các bộ, ngành | ||
3 | Xây dựng văn bản chung hướng dẫn các bộ, ngành về kỹ thuật một văn bản sửa nhiều văn bản | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội và các cơ quan có liên quan | ||
4 | Tổ chức thẩm định các văn bản do bộ, ngành soạn thảo liên quan đến các Nghị quyết về đơn giản hóa hơn 5000 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành | Vụ Pháp luật Hình sự – Hành chính; Vụ Pháp luật dân sự – Kinh tế và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các bộ, ngành | ||
II | Các văn bản do Bộ Tư pháp chủ trì | ||||
1 | “Bộ luật dân sự năm 2015” | Quốc hội | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự -Kinh tế) | Các bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | |
2 | Luật Luật sư năm 2006 | Quốc hội | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, các cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan | |
3 | Luật Công chứng năm 2006 | Quốc hội | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan | |
4 | Luật Hôn nhân và Gia đình | Quốc hội | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế) | Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngọai giao, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan | |
5 | Nghị định số 83/2010/ NĐ-CP ngày 23 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về Đăng ký giao dịch bảo đảm | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | Bộ Tài nguyên và Môi trưởng, Văn phòng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế | 31/3/2011 |
6 | Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ tịch | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
7 | Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, các cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
8 | Nghị định số 28/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, các cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
9 | Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
10 | Nghị định số79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
11 | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) | 31/3/2011 | ||
12 | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngọai giao, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 | |
13 | Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngọai giao, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
14 | Chính phủ | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế) | Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 | |
15 | Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Liên Bộ | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 31/3/2011 |
16 | Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Liên Bộ | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 31/3/2011 |
17 | Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT | Liên Bộ | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 31/3/2011 |
18 | Thông tư liên tịch với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cho luật sư | Liên Bộ | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
19 | Thông tư liên tịch với Bộ Tài chính quy định về lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư | Liên Bộ | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | Bộ Tài chính | 31/3/2011 |
20 | Thông tư 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | 31/3/2011 | |
21 | Thông tư số 03/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | 31/3/2011 | |
22 | Thông tư số 04/2007/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | 31/3/2011 | |
23 | Thông tư số 07/2007/TT-BTP ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm) | 31/3/2011 | |
24 | Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Vụ Bổ trợ tư pháp) | 31/3/2011 | |
25 | Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) | 31/3/2011 | |
26 | Thông tư liên tịch của Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp | Liên bộ | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng và các cơ quan có liên quan | 31/3/2011 |
27 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu, sổ lý lịch tư pháp | Bộ Tư pháp | Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính Tư pháp) | ||
28 | Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý | Bộ trưởng | Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) | 31/3/2011 | |
29 | Quyết định số 09/2006/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hànhQuy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Bộ trưởng | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) | 31/3/2011 | |
30 | Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | Bộ trưởng | Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) | 31/3/2011 | |
III | Các văn bản do bộ, ngành khác chủ trì và Bộ Tư pháp được phân công phối hợp | ||||
1 | Quốc hội | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Hình sự – Hành chính) | ||
2 | “Luật đất đai năm 2013” | Quốc hội | Bộ Tài nguyên và môi trường | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế, Cục Đăng ký QGGDBĐ, Vụ Bổ trợ tư pháp) | 31/3/2011 |
3 | Chính phủ | Bộ Tài nguyên và môi trường | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế, Cục Đăng ký QGGDBĐ, Vụ Bổ trợ tư pháp) | 31/3/2011 | |
4 | Luật Xây dựng năm 2005 | Quốc hội | Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế, Cục Đăng ký QGGDBĐ) | 31/3/2011 |
5 | Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai | Chính phủ | Bộ Tài nguyên và môi trường | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật Dân sự – Kinh tế, Cục Đăng ký QGGDBĐ, Vụ Bổ trợ tư pháp) | 31/3/2011 |