1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác

  • 16/08/202116/08/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một số quy định về quyền đối với bất động sản liền kề? Quy định về quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác? Thủ tục xác lập quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác trên bất động sản liền kề?

      Hiện nay, với sự phát triển của xã hội thì các công trình xây dựng xuất hiện ngày càng nhiều với mật độ cao, nhất là ở các khu đô thị, dân cư đông người. Chính bởi vì thế mà các tranh chấp về quyền đối với bất động sản liền kề diễn ra tương đối nhiều, đòi hỏi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải ban hành các quy định cụ thể nhằm bảo đảm quyền lợi của các chủ thể là chủ sở hữu và các chủ thể có quyền khác đối với bất động sản liền kề. Quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác là một trong số những quyền quan trọng của các chủ thể có quyền đối với bất động sản liền kề. Vậy, quyền đối với bất động sản liền kề là gì và có nội dung cụ thể ra sao? Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu các quy định về quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác trong hệ thông pháp luật Việt Nam.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Một số quy định về quyền đối với bất động sản liền kề:

      1.1. Quyền đối với bất động sản liền kề là gì?

      Theo quy định của pháp luật dân sự, ta có thể hiểu quyền đối với bất động sản liền kề là quyền của các chủ thể được thực hiện trên một bất động sản (gọi chung là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm mục đích để phục vụ cho việc khai thác một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi chung là bất động sản hưởng quyền).

      Hiện nay, pháp luật dân sự quy định quyền đối với bất động sản liền kề sẽ có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân và quyền đối với bất động sản liền kề sẽ được chuyển giao khi bất động sản được chuyển giao, trừ các trường hợp cụ thể mà luật liên quan có quy định khác.

      1.2. Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề:

      Pháp luật dân sự luôn rất tôn trọng ý chí tự định đoạt và thoả thuận giữa hai bên tham gia vào giao dịch dân sự chính vì thế mà việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề theo thỏa thuận của các bên. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thực hiện theo các nguyên tắc cụ thể sau đây:

      – Thứ nhất: Việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề phai bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.

      – Thứ hai: Việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.

      – Thứ ba: Việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền đối với bất động sản hưởng quyền trở nên khó khăn.

      Xem thêm:  Nộp thông báo thay đổi tài khoản ngân hàng công ty ở đâu?

      1.3. Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề:

      Pháp luật quy định, đối với trường hợp có sự thay đổi về việc sử dụng, khai thác bất động sản chịu hưởng quyền dẫn đến thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản hưởng quyền thì chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền sẽ có trách nhiệm cần phải thông báo trước cho chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền trong một thời hạn hợp lý.

      Chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền cần phải tạo điều kiện thuận lợi cho chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền phù hợp với thay đổi này để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền trong thực tiễn.

      2. Quy định về quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác:

      Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác là một trong số những quyền của các chủ thể đối với bất động sản liền kề gắn liền với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

      Theo Điều 253 Bộ luật dân sự 2015 đã đưa ra quy định về quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác có nội dung như sau:

      “Điều 253. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác

      Người có quyền sử dụng đất canh tác khi có nhu cầu về tưới nước, tiêu nước, có quyền yêu cầu những người sử dụng đất xung quanh để cho mình một lối dẫn nước thích hợp, thuận tiện cho việc tưới, tiêu; người được yêu cầu có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó; nếu người sử dụng lối dẫn nước gây thiệt hại cho người sử dụng đất xung quanh thì phải bồi thường.”

      Theo đó, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì các chủ thể là người có quyền sử dụng đất canh tác sẽ có quyền yêu cầu những chủ thể là người sử dụng đất xung quanh phần đất canh tác của mình mở một lối dẫn nước thích hợp khi các chủ thể đó có nhu cầu về tưới nước, tiêu nước hợp lý và theo đúng các yêu cầu của pháp luật. Tuy nhiên, việc hưởng quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác cũng cần phải đi kèm với nghĩa vụ cụ thể: Đó là các chủ thể được hưởng quyền cần phải kiểm soát ở mức thấp nhất thiệt hại cho những người sử dụng đất xung quanh mình. Nếu người được hưởng quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác gây ra những thiệt hại do vượt quá phạm vi hưởng quyền một cách có chủ ý thì bắt buộc phải bồi thường cho những người sử dụng đất xung quanh bị thiệt hại theo đúng các quy định mà pháp luật ban hành. 

      Xem thêm:  Mẫu thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử mới nhất

      Quy định của pháp luật dân sự về quyền về lối dẫn tưới nước, tiêu nước trong canh tác cần lưu ý các vấn đề sau:

      – Đất cần phải có mục đích sử dụng là đất nông nghiệp.

      Hiện nay, đất đai tại Việt Nam được chia thành ba loại chính đó là: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng theo quy định cụ thể tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013.  Hoạt động đăng ký đất đai là một nền tảng pháp lý quan trọng cho việc sử dụng đất hợp pháp và các chủ thể khi đã đăng ký sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền sử dụng đất. Nếu các chủ thể là người sử dụng đất muốn thay đổi mục đích sử dụng đất thì phải làm thủ tục đăng ký biến động với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định cụ thể tại Điều 95 Luật đất đai năm 2013.

      Tuy nhiên, hiểu một cách đơn giản thì đất nông nghiệp là một nhóm đất bao gồm các loại đất được sử dụng vào những mục đích khác nhau, có thể là nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối. Pháp luật đất đai chưa đưa ra quy định cụ thể nào về đất canh tác để sử dụng trong phân loại đất, vì vậy đất trong trường hợp này phải thuộc một trong hai trường hợp như sau:

      + Trường hợp thứ nhất: Đất đã được đăng ký với mục đích sử dụng là đất nông nghiệp.

      + Trường hợp thứ hai: hoặc đất chưa được xác định mục đích sử dụng nhưng thực tế đang được dùng vào mục đích nông nghiệp trồng cấy.

      – Các chủ thể là người có nhu cầu để xác lập quyền đối với bất động sản liền kề nói trên là người có quyền sử dụng đất chứ không phải người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Người có quyền sử dụng đất có thể hiểu theo cách sau đây:

      + Các chủ thể là người sử dụng đất (đã đăng ký hoặc đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

      + Các chủ thể là người chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 (có những giấy tờ khác) và Điều 101 (không có giấy tờ gì nhưng thỏa mãn các điều kiện luật định) của Luật đất đai năm năm 2013.

      + Các chủ thể là người thuê đất của chủ sử dụng đất để sử dụng vào mục đích canh tác.

      Quy định về quyền về tưới nước, tiêu nước cũng không tự nhiên được đặt ra mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần phải dựa trên nhu cầu của người có quyền sử dụng đất canh tác. Hiện nay, việc thiết lập lối dẫn nước thế nào là thích hợp, thuận tiện cho các chủ thể có quyền khác với đất. Cũng chính bởi vì thế, để thực hiện được quyền này thì trên thực tế các chủ thể có liên quan vẫn phải có những thỏa thuận cụ thể hơn về các vẩn đề như vị trí, chiều dài của lối dẫn, lượng nước đi qua lối dẫn, cách thức đặt lối dẫn, thời gian sử dụng để việc hưởng quyền của các chủ thể diễn ra thuận lợi và chủ của bất động sản hưởng quyền cũng không khó chịu, đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của mình, đồng thời việc hưởng quyền cúng không làm cản trở việc sử dụng đất một cách bình thường của chủ bất động sản chịu hưởng quyền, hoặc để sự cản trở này ở mức thấp nhất.

      Xem thêm:  Quyền đòi lại tài sản? Các điều kiện kiện đòi lại tài sản?

      Cũng cần lưu ý rằng, chủ sở hữu của của bất động sản chịu hưởng quyền có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu hợp lý của chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền, đồng thời cũng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu người sử dụng lối dẫn nước gây thiệt hại cho họ theo đúng quy định pháp luật.

      3. Thủ tục xác lập quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác trên bất động sản liền kề:

      Theo Điều 73 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, trong đó có quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác trên bất động sản liền kề cụ thể như sau:

      – Khi phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì một trong các bên nộp đơn, Giấy chứng nhận (nếu có), hợp đồng hoặc bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cho Văn phòng đăng ký đất đai.

      – Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.

      Theo khoản 8 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường thì hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề gồm có các loại giấy tờ, tài liệu sau:

      – Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu được quy định sẵn.

      – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan.

      – Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của cơ quan Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

      – Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Khai bút đầu năm là gì? Viết gì và khi nào để cả năm may mắn?
      • Căn Ông Hoàng Bảy là gì? Có lộc gì? Cần phải làm những gì?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • SOS là gì? Tín hiệu SOS trên Tiktok, Facebook nghĩa là gì?
      • Giờ UTC là gì? Cách xem, đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam?
      • Ghost là gì? Thế nào là bị ghost? Ghosting trong tình yêu?
      • OTP giới trẻ là gì? Tìm hiểu OTP trong Kpop, Facebook là gì?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Tam hợp là gì? Là tốt hay xấu? Tam hợp với từng con giáp?
      • Hiệu ứng nhà kính là gì? Tác hại, nguyên nhân và khắc phục?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ