Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hoạt động xây dựng không chỉ được thực hiện bởi các nhà thầu trong nước mà còn xuất hiện cả những nhà thầu nước ngoài. Vậy trong lĩnh vực xây dựng, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 
        • 1.1 1.1. Quyền của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 
        • 1.2 1.2. Nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 
      • 2 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài: 
      • 3 3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng: 

      1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 

      1.1. Quyền của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 

      Căn cứ Khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự. 

      Bên cạnh đó, đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. 

      + Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu mang quốc tịch.

      + Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

      Căn cứ khoản 1 Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định nhà thầu nước ngoài có các quyền sau đây: 

      + Nhà thầu nước ngoài được yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn các công việc như: lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và những hoạt động khác của nhà thầu theo quy định. 

      + Nhà thầu nước ngoài được quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân 

      + Nhà thầu nước ngoài được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

      1.2. Nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong xây dựng: 

      Ngoài các quyền được hưởng nêu trên thì căn cứ Khoản 2 Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:

      Thứ nhất là nghĩa vụ lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng

      + Đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành. 

      + Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam.

      +  Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng. 

      Thứ hai là nghĩa vụ đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật.

      + Con dấu này được Nhà thầu thực hiện trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng. 

      Thứ ba là nghĩa vụ đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

      Thứ tư là nghĩa vụ thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.

      + Chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.

      Thứ năm là nghĩa vụ thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Thứ sáu là nghĩa vụ thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Thứ bảy là nghĩa vụ mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm:

       + Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng

      + Bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm

      + Các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Thứ bảy là nghĩa vụ đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu. 

      Thứ tám là nghĩa vụ đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

      Thứ chín là nghĩa vụ tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan. 

      Thứ mười là nghĩa vụ thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng. 

      Cuối cùng khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình với các nghĩa vụ cụ thể như: 

      + Chịu trách nhiệm bảo hành

      + Quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu;

      + Xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu. 

      + Tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập – tái xuất

       + Thanh lý hợp đồng

      + Đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.

      2. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài: 

      Điều 108 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính có những trách nhiệm sau: 

      – Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài. 

      – Hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ theo các quy định. 

      – Hỗ trợ nhà thầu nước ngoài thực hiện các công việc như: chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

      – Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định. 

      – Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập – tái xuất.

      – Trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài thì cần xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam. 

      – Khi hoàn thành công trình thì cần xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài. 

      – Chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết các nội dung theo quy định khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng. 

      3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng: 

      Để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì Nhà thầu nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng và hoạt động này phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

      Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng như sau: 

      – Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu. 

      – Ngoại trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu, các trường hợp còn lại Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam. 

      – Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

      – Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng bao gồm: 

      + Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu 

      + Kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử). Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      + Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp. Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      + Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu 

      + Báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử)

      + Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử) hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu). Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      + Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu. Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      + Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử). 

      + Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt.

      + Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. 

      – Nhà thầu nước ngoài nộp 1 bộ hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau đến cơ quan có thẩm quyền: 

      + Trực tiếp 

      + Gửi qua đường bưu điện

      – Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà đầu tư nước ngoài: Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

      + Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài đặt văn phòng điều hành.

      – Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      –  Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

      –  Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

      Những văn bản sử dụng trong bài viết:

      Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ