Quyền, nghĩa vụ doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được quy định như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Thế nào là kinh doanh vận tải đường sắt?
Căn cứ Điều 52 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2018 Luật quy định về đường sắt, kinh doanh vận tải đường sắt sẽ bao gồm:
– Kinh doanh vận tải hành khách.
– Kinh doanh vận tải hành lý.
– Kinh doanh vận tải hàng hóa.
2. Quyền, nghĩa vụ doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
Theo quy định tại Điều 53 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2018 Luật quy định về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt sẽ có các quyền và nghĩa vụ sau:
2.1. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
– Để thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định, doanh nghiệp sẽ được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt.
– Được cung cấp các thông tin bao gồm thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt.
– Khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu thì được quyền tạm ngừng chạy tàu.
Bên cạnh đó phải thực hiện thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
– Nếu như doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra thiệt hại sẽ được bồi thường.
– Có các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
– Với những nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có trách nhiệm ưu tiên thực hiện vận tải.
– Khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trách nhiệm ngừng tàu chạy.
– Thực hiện chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố.
– Có trách nhiệm trả tiền cho việc sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
– Trong quá trình khai thác phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn.
– Trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện theo đúng chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.
– Trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Trách nhiệm trong việc cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt:
Để kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đảm bảo có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.
– Điều kiện đối với người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải: có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt.
– Đảm bảo số lượng ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt.
– Đảm bảo số lượng có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.
(căn cứ Điều 53 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2018 Luật quy định về đường sắt).
4. Quyền và nghĩa vụ của hành khách trong hoạt động vận tải đường sắt:
4.1. Quyền của hành khách trong hoạt động vận tải đường sắt:
– Thực hiện trả vé, đổi vé trước giờ tàu chạy và chịu các khoản chi phí (nếu có) theo quy định của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.
– Được hưởng các quyền lợi theo đúng hạng vé của mình.
– Đối với hành lý mang theo người trong phạm vi khối lượng và chủng loại theo quy định của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt sẽ không phải trả tiền vận chuyển.
– Khi bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thì sẽ được hoàn trả lại tiền vé, bồi thường thiệt hại và các chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật.
– Được bảo hiểm về tính mạng, sức khỏe theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của hành khách trong hoạt động vận tải đường sắt:
– Phải có vé hành khách, vé hành lý.
– Phải chịu trách nhiệm tự bảo quản hành lý mang theo người.
– Nếu như làm hư hỏng, mất mát tài sản của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
– Phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy đi tàu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Mẫu hợp đồng vận tải hành khách trong hoạt động vận tải đường sắt:
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Số: ……./HĐVCHK)
Hôm nay, ngày ……. tháng ………. năm …….., Tại ………
Chúng tôi gồm có:
BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A):………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Fax: ………
Mã số thuế: ………
Tài khoản số: ………
Do ông (bà): ……
Chức vụ: ……… làm đại diện.
BÊN HÀNH KHÁCH (BÊN B): ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: …………
Fax: ………
Mã số thuế: ………
Tài khoản số: …………
Do ông (bà): …………
Chức vụ: ………. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ VẬN CHUYỂN
1.1. Số người ………..; Trọng lượng hành lý ………….
1.2. Giá cước: ………
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN KHÁCH, GIAO KHÁCH
2.1. Bên A phải đến đường ……….., xã………, phường ………. nhận hành khách vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng ……… năm ……..
2.2. Bên A phải giao khách đến đường …….., xã ………, phường ……. vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng ……… năm ………..
ĐIỀU 3: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
3.1. Bên B yêu cầu bên A vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như sau:
a) Tốc độ phải đạt ….. km/giờ
b) Có máy điều hòa, quạt, mái che.
c) Số lượng phương tiện là: ………
3.2. Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là ……….
3.3. Bên A phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
3.4. Bên A phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
b) Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.
c) Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
d) Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
e) Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển theo thỏa thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì theo quy định của pháp luật.
f) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
– Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
– Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Trong trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
b) Từ chối chuyên chở hành khách trong các trường hợp sau đây:
– Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;
– Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình;
– Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
b) Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
c) Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
5.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
b) Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;
d) Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp sau đây:
e) Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
f) Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp quy định tại các mục b) Khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại các mục a), b), d) Khoản 4.1 Điều 4 của hợp đồng này.
ĐIỀU 7: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
8.2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
9.1. Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của bên B bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
9.2. Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
9.3. Trong trường hợp bên B vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
10.1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi.
10.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tại Tòa án.
10.3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……. đến ngày ….. tháng …. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2018 Luật quy định về đường sắt.