Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Quyền và nghĩa vụ bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mang thai hộ là một trong những phương pháp được áp dụng cho những cặp vợ chồng vô sinh, hiếm muộn. Vậy quyền và nghĩa vụ bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là mang thai hộ vì mục đích nhân đạo? 
      • 2 2. Quyền và nghĩa vụ bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo: 
      • 3 3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ:
      • 4 4. Việc xác định con sinh ra nhờ mang thai hộ xác định cha mẹ con như thế nào?
      • 5 5. Mẫu văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo: 

      1. Thế nào là mang thai hộ vì mục đích nhân đạo? 

      Căn cứ khoản 22 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được hiểu là việc người phụ nữ trên tinh thần tự nguyện, không nhằm mục đích thương mại giúp mang thai cho những cặp vợ chồng mà người vợ không thể mang thai và sinh con ngay khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai và sinh con.

      2. Quyền và nghĩa vụ bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo: 

      Theo quy định tại Điều 97 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, người mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có quyền và nghĩa vụ như sau:

      – Quyền được yêu cầu bên nhờ mang thai hộ thực hiện việc hỗ trợ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

      – Đối với người mang thai hộ, chồng của người mang thai hộ có quyền và nghĩa vụ như cha mẹ trong công việc chăm sóc sức khỏe sinh sản cũng như chăm sóc, nuôi dưỡng con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

      – Khi đứa trẻ sinh ra phải giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

      – Tuân thủ các quy định về việc thăm khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, điều trị các bất thường, dị tật của bào thai theo quy định của Bộ Y tế.

      – Được hưởng các quyền lợi về thai sản theo quy định của pháp luật về lao động cũng như bảo hiểm xã hội cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

      – Người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày.

      – Người mang thai hộ có quyền quyết định về số lượng bào thai, việc tiếp tục hay không tiếp tục mang thai phù hợp với quy định của pháp luật về chăm sóc sức khỏe sinh sản và sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trong trường hợp vì lý do tính mạng, sức khỏe của mình hoặc sự phát triển của thai nhi.

      – Việc sinh con do mang thai hộ không tính vào số con theo chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

      – Bên mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc bên nhờ mang thai hộ nhận con nếu như bên nhờ mang thai hộ từ chối nhận con.

      3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ:

      – Không được phép từ chối nhận con.

      – Quyền và nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ đối với con phát sinh từ thời điểm con được sinh ra. 

      – Người mẹ nhờ mang thai hộ sẽ được hưởng các chế độ về thai sản theo quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội.

      – Nếu như bên nhờ mang thai hộ chậm nhận con hoặc có các hành vi vi phạm về nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc con theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cấp dưỡng cho con và bị xử phạt theo chế tài của pháp luật, nếu như có gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. 

      – Chịu trách nhiệm chi trả các chi phí thực tế để bảo đảm việc chăm sóc sức khỏe sinh sản theo quy định của Bộ Y tế.

      – Những người trong gia đình của bên nhờ mang thai hộ và đứa con được sinh ra sẽ có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định.

      – Bên nhờ mang thai hộ có quyền được yêu cầu Tòa án buộc bên mang thai hộ giao con nếu trong trường hợp bên mang thai hộ từ chối nghĩa vụ giao con.

      – Nếu như bên nhờ mang thai hộ chết thì đứa con sẽ được hưởng thừa kế trên cơ sở quy định của pháp luật.

      4. Việc xác định con sinh ra nhờ mang thai hộ xác định cha mẹ con như thế nào?

      Việc xác định cha, mẹ, con được quy định tại Điều 88 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

      – Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ cho thai trong thời kỳ hôn nhân sẽ được xác định là con chung của vợ chồng.

      – Trường hợp con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày, tính từ thời điểm chấm dứt hôn nhân sẽ được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.

      – Với trường hợp con sinh ra trường thời điểm cha mẹ đăng ký kết hôn, được cha mẹ thừa nhận sẽ xác định là con chung của vợ chồng.

      – Nếu như cha mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ để Tòa án xác định.

      Theo quy định tại Điều 94 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, trường hợp con sinh ra theo hình thức mang thai hộ vì mục đích nhân đạo sẽ được xác đinh là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra.

      5. Mẫu văn bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ………., ngày ….. tháng….. năm 20….

      THỎA THUẬN

      MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO

      I. THÔNG TIN CỦA VỢ, CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ (BÊN NHỜ MANG THAI HỘ):

      – Tên vợ: …………

      Ngày, tháng, năm sinh: ……….

      Hộ khẩu: ………..

      Nơi ở hiện nay: …………

      Số CMND: ……….

      – Tên chồng: …………

      Ngày, tháng, năm sinh: …………

      Hộ khẩu: ………….

      Nơi ở hiện nay: ……….

      Số CMND: ………..

      Vợ chồng tôi hiện nay chưa có con chung và đã được cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm…….. xác nhận ……(tên người vợ) bị bệnh ……không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Với nguyện vọng có một con chung của vợ chồng, chúng tôi đã nhờ chị ……… (viết đầy đủ họ tên người mang thai hộ) mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Chị ……… đã đồng ý mang thai giúp cho vợ chồng tôi (chúng tôi đã viết cam kết tự nguyện mang thai hộ).

      Chúng tôi đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý đầy đủ.

      II. PHẦN THÔNG TIN CỦA VỢ CHỒNG MANG THAI HỘ (BÊN MANG THAI HỘ)

      – Tên vợ: ………

      Ngày, tháng, năm sinh: ………..

      Hộ khẩu: ………..

      Nơi ở hiện nay: ……….

      Số CMND: …………

      – Tên chồng:…………

      Ngày, tháng, năm sinh:………..

      Hộ khẩu:……….

      Nơi ở hiện nay:…………

      Số CMND:………

      Tôi là chị, em …….. (người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ). Tôi đã sinh …….. con (số con) và chưa mang thai hộ lần nào. Được biết …… (vợ chồng nhờ mang thai hộ) bị bệnh …… không thể mang thai và sinh con. Nên sau khi được …… (vợ chồng nhờ mang thai) nhờ mang thai giúp, với tình cảm họ hàng, tôi đồng ý mang thai hộ …… (tên vợ chồng nhờ mang thai). Tôi đã được cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm xác nhận có khả năng mang thai và sinh con. Ngoài ra, tôi cũng đã được tư vấn đầy đủ về y tế, pháp lý, tâm lý.

      III. CHÚNG TÔI CAM KẾT THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NHƯ SAU:

      1. Đối với bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:

      a) Có quyền, nghĩa vụ như cha mẹ trong việc chăm sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc, nuôi dưỡng con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ; phải giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ.

      b) Tuân thủ quy định về thăm khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, điều trị các bất thường và những dị tật của bào thai theo quy định của Bộ Y tế.

      c) Có quyền yêu cầu bên nhờ mang thai hộ thực hiện việc hỗ trợ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

      Trong trường hợp vì lý do tính mạng, sức khỏe của mình hoặc sự phát triển của thai nhi, người mang thai hộ có quyền quyết định về số lượng bào thai, việc tiếp tục hay không tiếp tục mang thai phù hợp với quy định của pháp luật y tế về chăm sóc sức khỏe sinh sản và sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

      d) Trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ từ chối nhận con thì bên mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc bên nhờ mang thai hộ nhận con.

      2. Đối với bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:

      a) Có nghĩa vụ chi trả các chi phí thực tế để đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe sinh sản theo quy định của Bộ Y tế.

      b) Có quyền và nghĩa vụ đối với con kể từ thời điểm con được sinh ra. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

      c) Không được từ chối nhận con. Trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ chậm nhận con, hoặc vi phạm nghĩa vụ về nuôi dưỡng, chăm sóc con thì phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan; nếu gây thiệt hại cho bên mang thai hộ thì phải bồi thường. Trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ chết thì con được hưởng thừa kế theo pháp luật đối với di sản của bên nhờ mang thai hộ.

      d) Giữa con sinh ra từ việc mang thai hộ với các thành viên khác của gia đình bên nhờ mang thai hộ có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ luật Dân sự và luật khác có liên quan.

      đ) Trong trường hợp bên mang thai hộ từ chối giao con thì bên nhờ mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc bên mang thai hộ giao con.

      IV. THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT HẬU QUẢ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TAI BIẾN SẢN KHOA; HỖ TRỢ ĐỂ BẢO ĐẢM SỨC KHỎE SINH SẢN CHO NGƯỜI MANG THAI HỘ TRONG THỜI GIAN MANG THAI VÀ SINH CON, VIỆC NHẬN CON CỦA BÊN NHỜ MANG THAI HỘ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN ĐỐI VỚI CON TRONG TRƯỜNG HỢP CON CHƯA ĐƯỢC GIAO CHO BÊN NHỜ MANG THAI HỘ VÀ CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ KHÁC CÓ LIÊN QUAN:

      ………..

      V. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ TRONG TRƯỜNG HỢP MỘT HOẶC CẢ HAI BÊN VI PHẠM CAM KẾT THEO THỎA THUẬN

      ………..

      NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI VỢ
      MANG THAI HỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI CHỒNG
      MANG THAI HỘ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Lưu ý:

      Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.

      Trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. 

      Nghị định số 10/2015/NĐ-CP.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ