Kế hoạch bảo trì công trình hàng hải là một trong những vấn đề đặc biệt quan trọng, bao gồm nhiều nội dung như: Hạng mục công trình, đơn vị thi công, khối lượng, dự kiến kinh phí thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện, mức độ ưu tiên. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện bảo trì công trình hàng hải bạn đọc có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Quy định về trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng hải:
Trước hết, bảo trì là khái niệm để chỉ tổng hợp các công việc, hoạt động để bảo đảm duy trì tính năng làm việc bình thường, an toàn của công trình trong suốt quá trình khai thác sử dụng trên thực tế. Quy trình, trình tự bảo trì là quy định về trình tự, thủ tục, nội dung, chỉ dẫn để thực hiện hoạt động bảo trì từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành trên thực tế. Trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng hải cũng là một trong những vấn đề quan trọng được nhiều người quan tâm.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư 19/2022/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có quy định về hoạt động bảo trì công trình hàng hải. Theo đó, hoạt động bảo trì công trình hàng hải là khái niệm để chỉ tổng hợp các công việc nhằm bảo đảm, duy trì sự làm việc và hoạt động bình thường, bảo đảm an toàn của công trình hàng hải theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng trên thực tế. Nội dung bảo trì công trình hàng hải có thể bao gồm một nội dung, một số nội dung hoặc toàn bộ nội dung như: Kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng, sửa chữa công trình hàng hải, bổ sung hạng mục, thay thế hạng mục, trang thiết bị công trình hàng hải để việc khai thác và sử dụng công trình bảo đảm an toàn tuy nhiên không bao gồm các hoạt động làm thay đổi tính năng, công dụng, quy mô công trình hàng hải đó.
Trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng hải hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 19/2022/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:
Bước 1: Lập quy trình bảo trì công trình hàng hải, phê duyệt quy trình bảo trì công trình hàng hải.
Bước 2: Lập kế hoạch bảo trì công trình hàng hải, lập dự toán kinh phí bảo trì công trình hàng hải.
Bước 3: Thực hiện bảo trì, quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình hàng hải.
Bước 4: Đánh giá an toàn công trình hàng hải.
Bước 5: Lập hồ sơ bảo trì, quản lý thành phần hồ sơ bảo trì công trình hàng hải.
Như vậy, để bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình hàng hải theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng trên thực tế thì cần phải tiến hành thủ tục bảo trì công trình hàng hải, trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng hải được thực hiện theo Điều luật nêu trên.
Ngoài ra, cần phải lưu ý về chi phí bảo trì công trình hàng hải. Chi phí bảo trì công trình hàng hải hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 19/2022/TT-BGTVT Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Theo đó, việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo trì công trình hàng hải sẽ được thực hiện theo các quy định của pháp luật tương ứng với nguồn vốn bảo đảm cho công tác bảo trì công trình hàng hải.
2. Quy trình bảo trì công trình hàng hải bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có quy định về quy trình bảo trì công trình xây dựng. Theo đó, nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng, trong đó có công trình hàng hải bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:
-
Các thông số kĩ thuật, thông số công nghệ của công trình xây dựng, bộ phận công trình xây dựng và thiết kế, trang thiết bị công trình xây dựng;
-
Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình xây dựng;
-
Quy định nội dung bảo dưỡng, chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình xây dựng sao cho phù hợp với từng bộ phận, từng hạng mục của công trình xây dựng, phù hợp với loại công trình xây dựng và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
-
Quy định về thời điểm lắp đặt, chỉ dẫn thay thế định kỳ các trang thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
-
Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa đối với các lỗi, hư hỏng của công trình xây dựng, xử lý đối với trường hợp công trình xây dựng có dấu hiệu xuống cấp;
-
Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận của công trình, hạng mục của công trình, trang thiết bị lắp đặt vào công trình;
-
Quy định về nội dung đánh giá, phương pháp đánh giá, thời điểm đánh giá lần đầu; tần suất đánh giá đối với hạng mục, công trình bắt buộc phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác và sử dụng trên thực tế, phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật, phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
-
Xác định thời điểm, xác định đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ đối với công trình;
-
Quy định về thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện thủ tục quan trắc;
-
Quy định về thành phần hồ sơ bảo trì công trình xây dựng, quy định về vấn đề cập nhật thông tin vào thành phần hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
-
Các chỉ dẫn khác liên quan trực tiếp đến hoạt động bảo trì công trình xây dựng và các quy định điều kiện nhằm đảm bảo an toàn lao động, bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện thủ tục bảo trì công trình xây dựng.
Như vậy, quá trình bảo trì công trình hàng hải cần phải bao gồm các nội dung chính nêu trên.
3. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình hàng hải:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình hàng hải được thực hiện bởi các tổ chức và cá nhân sau đây:
-
Nhà thầu thiết kế thi công xây dựng công trình là chủ thể có thẩm quyền lập, bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình hàng hải, bộ phận xây dựng cùng với thành phần hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảo trì công trình hàng hải sao cho phù hợp với nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công công trình trước khi nghiệm thu hạng mục công trình trên thực tế, trước khi đưa công trình hàng hải vào sử dụng;
-
Nhà thầu là chủ thể có thẩm quyền cung cấp trang thiết bị lắp đặt vào công trình, có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với các loại trang thiết bị do mình cung cấp trước khi tiến hành thủ tục lắp đặt vào công trình hàng hải;
-
Trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng trang thiết bị không thể lập được quy trình bảo trì công trình hàng hải, khi đó chủ đầu tư có thể thuê các đơn vị tư vấn khác nhau ứng đầy đủ điều kiện về năng lực và chuyên môn nghiệp vụ để tiến hành thủ tục lập quy trình bảo trì công trình hàng hải và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn cho các đơn vị đó;
-
Chủ đầu tư tổ chức hoạt động lập quy trình bảo trì, phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định tại khoản 1 Điều 126 của Văn bản hợp nhất Luật xây dựng năm 2020. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý công trình, sử dụng công trình hợp pháp có thể thuê đơn vị tư vấn đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực, chuyên môn nghiệp vụ để thẩm tra một phần hoặc thẩm tra toàn bộ quy trình bảo trì công trình hàng hải do các nhà thầu thiết kế lập, từ đó làm cơ sở cho việc phê duyệt.
THAM KHẢO THÊM: