Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định về tội trộm cắp tài sản? Hành vi trộm cắp tài sản bị xử phạt thế nào?

Tư vấn pháp luật

Quy định về tội trộm cắp tài sản? Hành vi trộm cắp tài sản bị xử phạt thế nào?

Tội trộm cắp tài sản (Property theft) là gì?
  • 14/04/202114/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    14/04/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tội trộm cắp tài sản (Property theft) là gì? Tội trộm cắp tài sản tiếng Anh là gì? Quy định về tội trộm cắp tài sản theo Bộ luật hình sự? Hình phạt?

    Kinh tế thị trường đã khiến tình hình an ninh xã hội ngày càng phức tạp hơn, số lượng vụ án hình sự cũng có xu hướng tăng. Trong đó, số vụ án trộm cắp tài sản luôn chiếm ở tỷ lệ cao nhất. Trong thời gian vừa qua, tình hình tội phạm đột nhập nhà dân, cơ quan, doanh nghiệp, trường học để trộm cắp tài sản diễn biến phức tạp. Các đối tượng trộm cắp tài sản hoạt động với thủ đoạn tinh vi, manh động và liều lĩnh. Khi phát hiện, sẵn sàng sử dụng hung khí mang theo chống trả lại để tẩu thoát. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu, tìm hiểu về tội phạm trộm cắp tài sản cũng trở nên quan trọng và cần thiết. Bài viết làm rõ quy định của Bộ luật hình sự về tội phạm trộm cắp tài sản và việc xử phạt đối với tội phạm này.

    Cơ sở pháp lý:

    – Bộ luật hình sự 2015.

    Khái niệm, quy định và mức xử phạt về Tội trộm cắp tài sản

    • 1 1. Tội trộm cắp tài sản là gì?
    • 2 2. Tội trộm cắp tài sản tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Quy định về tội trộm cắp tài sản theo Bộ luật hình sự
    • 4 4. Hình phạt 

    1. Tội trộm cắp tài sản là gì?

    Tội trộm cắp tài sản là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện với lỗi vô ý, xâm phạm đến quyền sở hữu về tài sản của người khác.

    2. Tội trộm cắp tài sản tiếng Anh là gì?

    Tội trộm cắp tài sản trong tiếng anh là “Property theft”.

    3. Quy định về tội trộm cắp tài sản theo Bộ luật hình sự

    Tội phạm trộm cắp tài sản được quy định tại Điều 173 Bộ luật hình sự 2015 với đầy đủ dấu hiệu pháp lý như sau:

    Khách thể của tội phạm

    Tội phạm xâm phạm quyền sở hữu về tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.

    Mặt khách quan của tội phạm

    Mặt khách quan của tội trộm cắp tài sản thể hiện ở hành vi trộm cắp tài sản của người khác.

    Xem thêm: Tội ăn trộm tài sản người khác bị xử phạt như thế nào? Tội trộm cắp tài sản bị đi tù bao nhiêu năm?

    Hành vi trộm cắp tài sản của người khác hành vi lén lút bí mật chuyển dịch bất hợp pháp tài sản đang do người khác quản lý thành tài sản của mình với ý thức không để cho người này biết trong lúc hành động.

    Hành vi trộm cắp tài sản của người khác cấu thành tội phạm trộm cắp tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    – Trộm cắp tài sản của người khác trị giá 2.000.000 đồng trở lên;

    – Trộm cắp tài sản của người khác dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm.

    Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản là đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi sau ở cướp tài sản; bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; cưỡng đoạt tài sản; cướp giật tài sản; công nhiên chiếm đoạt tài sản; trộm cắp tài sản; lừa đến chiếm đoạt tài sản; lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; tham ô tài sản; sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản.

    Bị coi là đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt mà còn vi phạm, nếu trước đó đã bị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi chiếm đoạt tài sản trên đây, nhưng chưa hết thời hạn để được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính mà lại thực hiện hành vi trộm cắp tài sản.

    – Trộm cắp tài sản của người khác dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm”. Cụ thể là đã bị kết án về tôi trộm cắp tài sản hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều sau đây chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: tội cướp tài sản (Điều 168); tôi bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169); tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170); tội cướp giật tài sản (Điều 171); tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172); tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174); tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175); tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Điều 290).

    Bị coi là “đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Nếu người đó bị tòa án kết án về một trong các tội có tính chất chiếm đoạt tài sản trên nhưng chưa được xóa án tích theo quy định của Bộ luật hình sự mà lại thực hiện hành vi trộm cắp tài sản.

    Xem thêm: Tội trộm cắp tài sản theo quy định Điều 173 Bộ luật hình sự năm 2015

    – Trộm cắp tài sản của người khác dưới 2.000.000 đồng nhưng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    – Trộm cắp tài sản của người khác dưới 2.000.000 đồng nhưng tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

    Mặt chủ quan của tội phạm

    Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý. Người phạm tội nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình, thấy trước hậu quả của hành vi đó, mong muốn chiếm đoạt được tài sản.

    Chủ thể của tội phạm 

    Chủ thể của tộ phạm là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực TNHS đối với trường hợp phạm tội tại Khoản 1, 2; đủ 14 tuổi trở lên, có năng lực TNHS đối với trường hợp phạm tội tại Khoản 3, 4 Điều 173 BLHS.

    4. Hình phạt 

    Khung hình phạt tại Khoản 1

    Người phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.

    Xem thêm: Luật sư tư vấn về tội trộm cắp tài sản trực tuyến miễn phí

    Khung hình phạt tại Khoản 2

    Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

    – Có tổ chức. Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm.

    – Có tính chất chuyên nghiệp. Việc áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” khi có đầy đủ các Điều kiện sau đây:

    + Cố ý phạm tội từ năm lần trở lên về cùng một tội phạm không phân biệt đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xóa án tích;

    + Người phạm tội đều lấy các lần phạm tội làm nghề sinh sống và lấy kết quả của việc phạm tội làm nguồn sống chính.

    Ví dụ: A là một người không nghề nghiệp ổn định, chuyên sống bằng nguồn thu thập từ việc phạm tội. Trong một thời gian, A liên tiếp thực hiện năm vụ trộm cắp tài sản (tài sản chiếm đoạt được trong mỗi vụ có giá trị từ năm trăm ngàn đồng trở lên). Trong trường hợp này, A bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bị áp dụng tình tiết định khung hình phạt “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp”.

    Trường hợp phạm tội trộm cắp tài sản có tính chất chuyên nghiệp nhưng thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 3, 4 Điều 173 Bộ luật hình sự, thì người phạm tội phải bị truy cứu TNHS theo quy định tại các điểm tương ứng của Khoản 3, 4 Điều 173 BLHS, đồng thời bị áp dụng tình tiết tăng nặng TNHS “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 52 BLHS.

    Xem thêm: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản

    – Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng. Trong trường hợp người phạm tội 2 lần trở lên thì người phạm tộ còn phải bị áp dụng tình tiết tăng nặng “phạm tội 2 lần trở lên” được quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 52 BLHS.

    – Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm.

    + Dùng thủ đoạn xảo quyệt phạm tội là trường hợp khi phạm tội, người phạm tội có những mánh khoé, cách thức gian dối, thâm hiểm làm cho người bị hại hoặc những người khác khó lường thấy trước được để đề phòng.

    + Dùng thủ đoạn tàn ác phạm tội là trường hợp khi phạm tội người người phạm tội đã dùng những thủ đoạn thâm độc, tàn nhẫn…

    + Dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người là trường hợp khi phạm tội người phạm tội dùng thủ đoạn, phương tiện không chỉ nhằm xâm hại một người nào đó mà thủ đoạn phương tiện đó còn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người khác.

    – Hành hung để tẩu thoát.

    Phạm tội thuộc trường hợp “hành hung để tẩu thoát” là trường hợp mà người phạm tội chưa chiếm đoạt được tài sản hoặc đã chiếm đoạt được tài sản, nhưng bị phát hiện và bị bắt giữ hoặc bị bao vây bắt giữ thì đã có những hành vi chống trả lại người bắt giữ hoặc người bao vây bắt giữ như đánh, chém, bắn, xô ngã… nhằm tẩu thoát.

    Nếu người phạm tội chưa chiếm đoạt được tài sản hoặc đã chiếm đoạt được tài sản, nhưng đã bị người bị hại hoặc người khác giành lại, mà người phạm tội tiếp tục dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc tấn công người bị hại hoặc người khác nhằm chiếm đoạt cho được tài sản, thì trường hợp này không phải là “hành hung để tẩu thoát” mà đã có đầy đủ các dấu hiệu cấu thành tội cướp tài sản.

    Xem thêm: Tội trộm cắp tài sản của nhà nước

    – Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này:

    – Tái phạm nguy hiểm. Những trường hợp sau đây được coi là tái phạm nguy hiểm:

    + Đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

    + Đã tái phạm, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý.

    Khung hình phạt tại Khoản 3

    Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

    –  Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

    – Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này;

    Xem thêm: Trộm cắp tài sản là gì? Tội trộm cắp tài sản theo quy định Bộ luật hình sự?

    – Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh. Lợi dụng thiên tai là lợi dụng hiệu ứng của một tai biến tự nhiên (bão lụt, động đất,…) có thể ảnh hưởng tới môi trường và dẫn tới những thiệt hại về tài chính, môi trường và con người trong một Khoảng thời gian xác định ở một khu vực dân cư nhất định để thực hiện hành vi phạm tội. Còn lợi dụng dịch bệnh là lợi dụng tình trạng xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc bệnh vượt quá số người mắc bệnh dự tính bình thường trong một Khoảng thời gian xác định ở một khu vực nhất định để phạm tội.

    Khung hình phạt tại Khoản 4

    Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

    – Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

    – Trộm cắp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này;

    – Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

    Hình phạt bổ sung tại Khoản 5

    Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

    Xem thêm: Khởi tố tội trộm cắp tài sản? Trộm cắp tài sản chịu hình phạt thế nào?

    Xem thêm: Tình huống về đồng phạm và tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội tội trộm cắp tài sản

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Tội trộm cắp tài sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hành hung để tẩu thoát là gì? Hành vi hành hung để tẩu thoát trong tội trộm cắp tài sản?

    Hành hung để tẩu thoát là gì? Hành vi hành hung để tẩu thoát trong tội trộm cắp tài sản?

    Trộm cắp tài sản là gì? Tội trộm cắp tài sản theo quy định Bộ luật hình sự?

    Trộm cắp tài sản là gì? Tội trộm cắp tài sản theo quy định Bộ luật Hình sự? Quy định về mức hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản?

    Cấu thành tội phạm, mức phạt tù đối với tội trộm cắp tài sản

    Tội trộm cắp tài sản: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù bao nhiêu? Trộm cắp bao nhiêu tiền, tài sản trị giá bao nhiêu thì bị đi tù?

    Khởi tố tội trộm cắp tài sản? Trộm cắp tài sản chịu hình phạt thế nào?

    Có thể khởi tố để đòi lại tài sản bị mất không? Và vấn đề này được bồi thường như thế nào?

    Tội trộm cắp tài sản theo quy định Điều 173 Bộ luật hình sự năm 2015

    Khởi tố tội trộm cắp tài sản quy định tại Điều 138 "Bộ luật hình sự 2015" và mẫu đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự.

    Tội trộm cắp tài sản? Xử lý người chưa thành niên trộm cắp tài sản?

    Truy cứu người chưa thành niên trộm cắp tài sản trên 2 triệu đồng. Người chưa thành niên trộm cắp tài sản có bị xử lí hình sự không?

    Tội ăn trộm tài sản người khác bị xử phạt như thế nào? Tội trộm cắp tài sản bị đi tù bao nhiêu năm?

    Khi nào bị coi là phạm tội trộm cắp tài sản? Hành vi phải thỏa mãn những điều kiện gì thì bị coi là phạm tội trộm cắp tài sản?

    Phạm tội trộm cắp tài sản có được hưởng án treo hay không?

    Phạm tội trộm cắp tài sản có được hưởng án treo không? Trộm cắp tài sản của người khác bị bắt có được hưởng án treo không?

    Luật sư tư vấn về tội trộm cắp tài sản trực tuyến miễn phí

    Luật sư tư vấn về tội trộm cắp tài sản trực tuyến miễn phí. Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Bà Rịa – Vũng Tàu

    Công ty luật tư vấn luật miễn phí tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Công ty Luật Dương Gia - Văn phòng Luật tư vấn pháp luật tại Bà Rịa - Vũng Tàu uy tín nhất. Để được tư vấn luật tại Bà Rịa - Vũng Tàu, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Vũng Tàu. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Vũng Tàu

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Vũng Tàu: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Vũng Tàu. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ và giải quyết các tranh chấp kinh doanh - thương mại tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, vi phạm giao thông tại Vũng Tàu

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, tư vấn xử lý vi phạm giao thông, tư vấn giải quyết khi không may tai nạn giao thông, khiếu nại hành chính trong lĩnh vực giao thông tại Vũng Tàu.

    Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình miễn phí tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình uy tín tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Luật sư tư vấn giải quyết các tranh chấp về hôn nhân - gia đình uy tín tại Vũng Tàu. Để được tư vấn luật hôn nhân và gia đình tại Vũng Tàu, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật ly hôn, giải quyết thủ tục ly hôn tại Vũng Tàu

    Luật sư tư vấn luật ly hôn tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tư vấn giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình. Để được tư vấn ly hôn, tư vấn giải quyết các tranh chấp khi ly hôn tại Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Các trường hợp xóa tên Đảng viên? Thủ tục xóa tên Đảng viên?

    Các trường hợp xóa tên Đảng viên? Thủ tục xóa tên Đảng viên?

    Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà

    Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà là gì? Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà để làm gì? Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà 2022? Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin xác nhận 2 địa chỉ là 1, xác nhận đổi địa chỉ nhà?

    Kết nạp Đoàn là gì? Quy trình thủ tục kết nạp Đoàn viên mới?

    Kết nạp Đoàn là gì? Quy trình thủ tục kết nạp Đoàn viên mới?

    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp? Thẩm quyền giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm? Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng?

    Tống đạt là gì? Quy định của pháp luật về tống đạt văn bản tố tụng?

    Tống đạt là gì? Quy định của pháp luật về tống đạt văn bản tố tụng? Một số kinh nghiệm tống đạt văn bản?

    Hành vi phạm tội là gì? Phạm tội và tội phạm khác nhau thế nào?

    Hành vi phạm tội là gì? Phạm tội và tội phạm khác nhau thế nào? Có phải mọi hành vi phạm tội đều trái pháp luật?

    Ứng cử là gì? Quy định về quyền ứng cử, quyền bầu cử của công dân Việt Nam?

    Ứng cử là gì? Quy định về quyền ứng cử, quyền bầu cử của công dân Việt Nam? Một người có thể đồng thời ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được không? Những bất cập trong pháp luật bầu cử ở Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá