Khái quát về thuyền trưởng và thuyền viên? Thuyền trưởng và thuyền viên có tên tiếng Anh là gì? Quy định về thuyền trưởng tàu cá? Quy định về các thuyền viên tàu cá?
Nghề đánh bắt thủy hải sản trên biển đem lại nguồn lợi kinh tế rất dồi rào. Bên cạnh một môi trường khắc nghiệt, những người đi biển đôi khi cũng sẽ phải đối mặt với những nguy hiểm đáng kể. Những điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do bao gồm điều kiện thời tiết khắc nghiệt và nạn cướp biển trên biển ở những nơi quan trọng trên thế giới. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều tình huống có thể phát sinh như một phần và phần của nghề được coi là một trong những nghề nguy hiểm nhất thế giới. Vậy pháp luật đã quy định về đội thuyền trưởng tàu cá và các thuyền viên tàu cá có các quyền và nghĩa vụ gì để có thể ứng phó được với những bất lợi này? hãy tìm hiểu nội dung này trong bài viết dưới đây:
Luật sư
Cơ sở pháp lý: Luật Thủy sản năm 2017
Mục lục bài viết
1. Khái quát về thuyền trưởng và thuyền viên?
Thuyền trưởng là chức danh chỉ người chỉ huy tàu thủy, máy bay, tàu vũ trụ hoặc tàu khác; hoặc chỉ huy của một bến cảng, sở cứu hỏa hoặc cảnh sát, khu bầu cử, v.v. Trong quân đội, thuyền trưởng thường ở cấp sĩ quan chỉ huy một đại đội hoặc tiểu đoàn bộ binh, một con tàu, hoặc một khẩu đội pháo hoặc khác biệt. đơn vị. Thuật ngữ này cũng có thể được sử dụng như một danh hiệu không chính thức hoặc danh dự cho những người có vai trò chỉ huy tương tự.
trên cơ sở quy định tại Điều 75 Luật thủy sản năm 2017 thì khái niệm thuyền trưởng được định nghĩa như sau: “Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng”.
Thuyền trưởng tàu biển, thuyền trưởng tàu là một thủy thủ có giấy phép hành nghề cấp cao, người nắm giữ quyền chỉ huy và trách nhiệm cuối cùng của một tàu buôn. Thuyền trưởng chịu trách nhiệm về hoạt động an toàn và hiệu quả của con tàu, bao gồm khả năng đi biển, an toàn và an ninh, hoạt động hàng hóa, điều hướng, quản lý thuyền viên và tuân thủ pháp luật, cũng như đối với người và hàng hóa trên tàu.
Ngoài thuyền trường thì trên một con tàu cá khi ra khơi sẽ có các thuyền viên đi cùng. Bạn có thể định nghĩa thuyền viên theo nghĩa đen là người được tuyển dụng để phục vụ trên bất kỳ loại tàu biển nào. Từ này thường dùng để chỉ những công nhân đi biển đang hoạt động, nhưng có thể được dùng để mô tả một người có quá trình phục vụ lâu dài trong nghề.
Điều này nghe có vẻ như là một định nghĩa đơn giản, nhưng tìm hiểu sâu hơn về nghề sẽ phát hiện ra rất nhiều loại hình dịch vụ và vai trò mà cá nhân thuyền viên có thể đảm nhận trong công việc của họ.
Theo như quy định tại Điều 74 Luật Thủy sản năm 2017 thì cá nhân khi trở thành thuyền viên hoạt động ở tàu cá trên lãnh thổ Việt Nam thì cần phải đáp ững các điều kiện sau:
“a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép làm việc trên tàu cá;
b) Có Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định;
c) Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, tuổi lao động;
d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh.“
Công việc mà những người đi biển làm thường bị đa số đánh giá thấp và điều kiện làm việc của họ cũng khác nhau. Đọc để tìm hiểu thêm về 1,5 triệu thuyền viên quốc tế trên toàn thế giới và khám phá lý do tại sao họ lại quan trọng như vậy trong việc giúp duy trì cách sống của chúng ta.
2. Thuyền trưởng và thuyền viên có tên tiếng Anh là gì?
Thuyền trưởng – danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Sea Captain.
The sea captain is the person who has the highest command on the ship and commands the ship according to the captain’s regime. Everyone on board the ship must obey the captain’s orders.
Thuyền viên – danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Seafarer.
The Vietnam Maritime Code 2015 stipulates as follows:
Crew members are people working on board Vietnamese seagoing ships and fully satisfy the following conditions:
a) Being a Vietnamese citizen or a foreign citizen authorized to work on board a Vietnamese ship;
b) Having full health standards, working age and professional certificates as prescribed;
c) To be assigned to hold positions on board ships;
d) Having a crew book;
dd) Having passports for exit or entry, if such seafarers are arranged to work on board ships operating on international routes.
3. Quy định về thuyền trưởng tàu cá?
Trên thực tế hiện nay thì việc các tàu cá để có thể ra khơi thực hiện các hoạt động đánh bắt thủy hải sản thì không thể nào thiếu sự góp mặt của thuyền trưởng và các thuyền viên tham gia. Do đó, theo như quy định tại Điều 75 Luật Thủy sản năm 2017 đã quy định về quyền của thuyền trưởng như sau:
“a) Đại diện cho chủ tàu cá và những người có lợi ích liên quan đến tài sản hoặc sản phẩm thủy sản trong quá trình hoạt động hoặc khai thác thủy sản;
b) Không cho tàu cá hoạt động trong trường hợp xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cho người và tàu cá, an toàn thực phẩm, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Từ chối tiếp nhận hoặc buộc phải rời khỏi tàu cá đối với thuyền viên, người làm việc trên tàu cá không đủ trình độ chuyên môn theo chức danh hoặc có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Yêu cầu cứu nạn, cứu hộ trong trường hợp tàu cá gặp nguy hiểm;
đ) Quyết định sử dụng biện pháp cấp bách để đưa tàu cá đến nơi an toàn trong tình thế cấp thiết”.
Thuyền trưởng đảm bảo rằng con tàu tuân thủ luật pháp địa phương và quốc tế cũng như tuân thủ các chính sách của công ty và quốc gia treo cờ. Thuyền trưởng chịu trách nhiệm cuối cùng, theo luật, về các khía cạnh hoạt động như điều hướng an toàn của tàu, độ sạch và khả năng đi biển của nó, xếp dỡ an toàn tất cả hàng hóa, quản lý tất cả nhân viên, kiểm kê tiền mặt của con tàu và các cửa hàng, và duy trì các chứng chỉ và tài liệu của con tàu.
Trên các tàu không có người đuổi theo, thuyền trưởng phụ trách kế toán của tàu. Điều này bao gồm việc đảm bảo một lượng tiền mặt đầy đủ trên tàu, điều phối biên chế của tàu (bao gồm cả rút thăm và ứng trước), và quản lý kho chứa đồ của tàu.
Bên cạnh đó, quy định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này thuyền trưởng có nghĩa vụ như sau:
“a) Phổ biến, hướng dẫn, phân công, đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá thực hiện quy định an toàn hàng hải, an toàn lao động, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường;
b) Kiểm tra thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và trang thiết bị, giấy tờ của tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá trước khi tàu cá rời bến;
c) Cập nhật thông tin về vị trí tàu cá, số thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo quy định của pháp luật; xuất trình giấy tờ với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
…..
k) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản; nộp báo cáo khai thác thủy sản; xác nhận sản lượng thủy sản khai thác;
l) Chịu trách nhiệm trong trường hợp tàu cá vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp”.
Trong các chuyến đi quốc tế, thuyền trưởng có trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu của các quan chức hải quan và nhập cư địa phương.
Thuyền trưởng có trách nhiệm đặc biệt khi tàu hoặc hàng của tàu bị hư hỏng, khi tàu gây thiệt hại cho các tàu hoặc phương tiện khác. Thạc sĩ hoạt động như một liên lạc viên với các nhà điều tra địa phương và chịu trách nhiệm cung cấp nhật ký, báo cáo, tuyên bố và bằng chứng đầy đủ và chính xác để ghi lại sự cố. Các ví dụ cụ thể về việc con tàu gây ra thiệt hại bên ngoài bao gồm va chạm với các tàu khác hoặc với các vật cố định, nối đất cho tàu và kéo ne. Một số nguyên nhân phổ biến gây hư hỏng hàng hóa bao gồm thời tiết khắc nghiệt, hư hỏng do nước, ăn cắp vặt và thiệt hại do nhân viên bốc xếp gây ra trong quá trình xếp / dỡ hàng.
Như vậy, có thể thấy rằng đối với một tàu các để ra khơi được thì sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và nguy hiểm. Chính vì thế mà vaitrof và vị trí của thuyền trưởng là vô cùng quan trong. Bởi vì thuyển trưởng được nhận định là người được pháp luật trao quyền và nghĩa vụ quyết định tất cả mọi việc sảy ra trên tàu cá. Để đảm bảo được trách nhiệm của thuyền trưởng đối với thuyền của mình thực hiện tuân thủ các quy định của pháp luật thì cần phải tuân thủ tuyệt đối các quy định mà tác giả vừa nêu ra ở trên theo như quy định của pháp luật hiện hành.
4. Quy định về các thuyền viên tàu cá?
Bên cạnh việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của thuyền trưởng trên tàu cá thì cũng theo như quy định tại Điều 74 Luật Thủy sản này, các nhà làm luật cũng đã đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của các thuyền viên làm việc trên tàu cá.
Do đó, đối với mỗi thuyền viên, người làm việc trên tàu cá sẽ được pháp luật đảm bảo chế độ lao động, quyền và lợi ích hợp pháp khi làm việc trên tàu cá theo quy định của pháp luật về lao động ( Điểm a Khoản 2 Điều 74 Luật này). Đồng thơi thì, pháp luật cũng quy định về việc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá được quyền lựa chọn làm việc hoặc từ chối làm việc đối với các tàu cá không đủ điều kiện bảo đảm an toàn ( Điểm b Khoản 2 Điều 74 Luật này). Không những thế, tùy thuộc vào năng lực của mỗi thuyền viên, người làm việc trên tàu cá để bố trí đảm nhận chức danh phù hợp theo năng lực (Điểm c Khoản 2 Điều 74 Luật này).
Ngoài những quy định về quyền mà thuyền viên, người làm việc trên tàu cá được hưởng thì pháp luật hiện hành cũng quy định về việc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về việc tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Tuân thủ quy định của pháp luật về lao động. Và nghĩa vụ cuối cùng mà thuyền viên, người làm việc trên tàu cá phải thực hiện đó là nghe theo lệnh của thuyền trường, phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc người trực ca khi phát hiện tình huống nguy hiểm trên tàu cá; chủ động phòng ngừa tai nạn cho mình, cho thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và sự cố đối với tàu cá một cách toàn diện nhất (Khoản 3 Điều 74 Luật Thủy sản năm 2017).