Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế. Vậy quy định về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thủ tục hải quan đối với các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý phế liệu, phế phẩm, phế thải của DNCX:
- 1.1 1.1. Thủ tục hải quan đối với các hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam:
- 1.2 1.2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua đường hàng không quốc tế được đưa vào Việt Nam:
- 1.3 1.3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng:
- 1.4 1.4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển tại cảng biển:
- 2 2. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:
1. Thủ tục hải quan đối với các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý phế liệu, phế phẩm, phế thải của DNCX:
Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt các thiết bị cho DNCX, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, hàng tiêu dùng nhập khẩu, các sản phẩm xuất khẩu của DNCX thì thủ tục hải quan được thực hiện như sau:
1.1. Thủ tục hải quan đối với các hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo như thủ tục vận chuyển độc lập tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi. Hồ sơ hải quan bao gồm:
– Tờ khai vận chuyển độc lập theo những chỉ tiêu thông tin;
– Bảng kê chi tiết các hàng hóa quá cảnh theo các chỉ tiêu thông tin;
– Vận đơn hoặc những chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (01 bản chụp);
– Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính nếu như quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần;
– Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc là Thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo các quy định của pháp luật về kiểm dịch hoặc là chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và được pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với những trường hợp hàng quá cảnh phải kiểm dịch: 01 bản chính.
1.2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua đường hàng không quốc tế được đưa vào Việt Nam:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua đường hàng không quốc tế được đưa vào Việt Nam và đưa ra nước ngoài ở tại cùng một cảng hàng không quốc tế có dỡ xuống kho, bãi, cảng thực hiện như sau:
– Hồ sơ hải quan bao gồm có các giấy tờ:
+ Bảng kê các hàng hóa quá cảnh theo chỉ tiêu thông tin;
+ Vận đơn hoặc những chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
+ Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng hóa phải có giấy phép theo các quy định hiện hành: 01 bản chính nếu như quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản, chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần;
+ Giấy thông báo miễn kiểm dịch hoặc thông báo kết quả kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch đạt yêu cầu theo đúng quy định của pháp luật về kiểm dịch hoặc chứng từ kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch nước ngoài phát hành và đã được pháp luật về kiểm dịch công nhận đối với trường hợp hàng quá cảnh phải kiểm dịch.
– Cơ quan hải quan kiểm tra thông tin trên Bảng kê hàng hóa quá cảnh, chứng từ thuộc trong bộ hồ sơ hải quan và hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung các thông tin khác trên Bảng kê hàng hóa quá cảnh (nếu như có).
– Trường hợp Cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chức hải quan sẽ thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định và xử lý vi phạm theo đúng quy định của pháp luật. Kết quả kiểm tra thực tế sẽ được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra.
– Công chức hải quan thực hiện phê duyệt Bảng kê hàng hóa quá cảnh trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi mà nhận được bộ hồ sơ hợp lệ do người khai hải quan nộp, xuất trình.
– Khi hàng hóa quá cảnh được vận chuyển vào, ra khu vực cảng, cơ quan hải quan thực hiện việc xác nhận về số lượng của hàng hóa thực tế vận chuyển vào, ra trên Bảng kê hàng hóa quá cảnh trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu những thông tin container khai báo trên Bảng kê với các thông tin container vào, ra khu vực cảng về số hiệu container, số niêm phong hãng vận chuyển (nếu có).
1.3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng:
– Hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng với các hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập khẩu, đóng chung với các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh phải đáp ứng được quy định tại Điều 43
– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh thuộc trong danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan ở tại cửa khẩu nhập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ được đóng chung với những hàng quá cảnh thì thực hiện chia tách ở tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với các hàng chuyển phát nhanh;
– Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Kiểm tra điều kiện chia tách, địa điểm chia tách các hàng hóa quá cảnh với hàng nhập khẩu để thực hiện thủ tục theo từng loại hình và chặng vận chuyển tương ứng.
1.4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển tại cảng biển:
– Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa những cảng biển, hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa các bến cảng trong cùng một cảng biển: hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai vận chuyển độc lập theo những chỉ tiêu thông tin;
+ Bảng kê chi tiết các hàng hóa trung chuyển;
+ Vận đơn hoặc những chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương;
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Kiểm tra điều kiện chia tách, địa điểm chia tách các hàng hóa quá cảnh với hàng nhập khẩu để thực hiện thủ tục theo từng loại hình và chặng vận chuyển tương ứng.
– Thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển từ nước ngoài đưa vào trong khu vực trung chuyển và được đưa ra nước ngoài trực tiếp từ khu vực trung chuyển này: hồ sơ gồm:
+ Bảng kê các hàng hóa trung chuyển theo chỉ tiêu thông tin;
+ Vận đơn hoặc những chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương.
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Kiểm tra điều kiện chia tách, địa điểm chia tách các hàng hóa quá cảnh với hàng nhập khẩu để thực hiện thủ tục theo từng loại hình và chặng vận chuyển tương ứng.
2. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:
Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho các doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê các DNCX khác gia công, DNCX thuê nước ngoài gia công được thực hiện như sau:
– Hàng hóa do DNCX thuê các doanh nghiệp nội địa gia công:
+ Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo những quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan thì doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX.
+ DNCX không phải làm thủ tục hải quan khi đưa các hàng hóa vào nội địa để gia công và nhận lại sản phẩm gia công từ nội địa.
– Hàng hóa do DNCX nhận gia công cho các doanh nghiệp nội địa:
+ Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về đặt gia công các hàng hóa ở nước ngoài. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa sẽ được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX.
+ DNCX không phải làm tục hải quan khi mà nhận hàng hóa từ nội địa để gia công và trả lại sản phẩm gia công vào nội địa.
– Đối với hàng hóa do DNCX thuê DNCX khác gia công: DNCX thuê gia công và các DNCX nhận gia công không phải thực hiện thủ tục hải quan khi mà giao, nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công.
– Hàng hóa DNCX thuê nước ngoài gia công thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định về hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
– Các trường hợp không làm thủ tục hải quan tại điều này, DNCX phải có trách nhiệm lưu giữ và xuất trình các chứng từ tài liệu liên quan đến hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư