Thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả. Điều kiện chuyển nhượng quyền tác giả. Chủ sở hữu quyền tác giả. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả.
Sáng tạo một tác phẩm là quá trình lao động trí óc, tư duy trí tuệ mà tác giả dành thời gian, công sức để đầu tư và cho ra những đứa con tinh thần. Mỗi tác phẩm hình thành mang dấu ấn riêng của tác giả, phản ánh từng lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội: văn hóa, khoa học, nghệ thuật phục vụ cho phần lớn nhu cầu của cộng đồng.Quyền tác giả được quy định trong luật sở hữu trí tuệ và quyền này có thể được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả cho người khác theo quy định của pháp luật. Vậy quyền tác giả có được chuyển nhượng không chúng ta cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành chuyển nhượng quyền tác giả bao gồm:
– Đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả
– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã được cấp kèm theo bản lưu tác phẩm
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, hợp đồng tặng cho quyền tác giả
–
– Bản sao đăng ký kinh doanh đối với bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao trong trường hợp hai bên là công ty hoặc bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân) nếu hai bên là cá nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ lên Cục sở hữu trí tuệ:
Doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp hồ sơ đã nêu trên kèm theo đơn đăng ký trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc văn phòng đại diện.
Bước 3: Nhận kết quả:
-Thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Phí và lệ phí phải nộp theo quy định khoảng từ 100.000 đồng- 600.000 đồng tùy thuộc vào loại hình tác phẩm đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Điều kiện chuyển nhượng quyền tác giả:
Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân trừ quyền công bố tác phẩm.
Trường hợp tác phẩm có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thỏa thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu.
Việc chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan được thực hiện dựa trên hợp đồng. Hợp đồng chuyển nhượng phải lập thành văn bản, bao gồm những nội dung sau đây:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
– Căn cứ chuyển nhượng;
– Giá, phương thức thanh toán;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
3. Chủ sở hữu quyền tác giả:
Chủ sở hữu quyền tác giả bao gồm:
-Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả, tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả. Trong trường hợp này người sáng tạo ra tác phẩm đồng thời là người đầu tư thời gian, công sức, các điều kiện về tài chính và vật chất quyết định sự hình thành của tác phẩm.
– Chủ sở hữu quyền tác giả có thể là đồng tác giả, hai hay nhiều người cùng đầu tư thời gian, trí tuệ, tiền bạc, công sức để cùng tạo nên tác phẩm và các đồng tác giả đồng thời là đồng sở hữu đối với tác phẩm.
– Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả tạo nên tác phẩm, sự sáng tạo ra tác phẩm là thực hiện theo nhiệm vụ của tổ chức quản lý nhân sự giao.
– Chủ sở hữu quyền tác giả có thể là người thừa kế di sản của người mất để lại trong đó có tài sản trí tuệ.
– Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng quyền tác giả, chủ sở hữu chuyển nhượng một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản theo cam kết ghi tại hợp đồng.
– Chủ sở hữu quyền tác giả có thể là Nhà nước, bao gồm những trường hợp như tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ nhưng chủ sở hữu quyền đã mất và không có người thừa kế hoặc người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản hoặc trường hợp chủ sở hữu chuyển giao quyền tác giả cho Nhà nước.
4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là hợp đồng dân sự, chính vì vậy nó mang đặc điểm đặc trưng là “sự thỏa thuận” của các bên tham gia quan hệ hợp đồng. Đây là dấu hiệu cơ bản để khẳng định giữa các bên có thiết lập quan hệ hợp đồng bởi không thể có hợp đồng nếu như không có sự thoả thuận để dẫn tới sự thống nhất ý chí của các bên. Mặt khác, sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả phải thể hiện mục đích của hợp đồng, đó là chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan sẽ chuyển nhượng một hay một số quyền nhân thân hoặc quyền tài sản cho bên được chuyển nhượng theo hình thức, phạm vi, thời hạn… được hai bên xác định trong hợp đồng. Tóm lại, hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu một, một số quyền nhân thân, quyền tài sản của mình cho các cá nhân, tổ chức khác là bên được chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là tài liệu quan trọng nhất trong hồ sơ chuyển nhượng quyền tác giả.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ
Hôm nay, ngày………tháng……..năm ……..
Tại……..
Chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng (Bên A):
Họ và tên/Tên tổ chức: ……..
(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)
Là:……..
(Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế)
Sinh ngày:…… tháng…….. năm………
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……
Cấp ngày……..tháng……..năm……….tại………
(Đối với tổ chức)
Số CMND/Hộ chiếu……..
Cấp ngày………tháng…….năm………tại……..
Quốc tịch:………
Địa chỉ:……..
Số điện thoại:………Fax:……Email:……..
Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với (các) tác phẩm:………
Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):
Họ và tên/Tên tổ chức: ……….
Là:……..
Sinh ngày:…….. tháng……… năm………..
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :………
Cấp ngày………tháng……….năm………..tại…………
(Đối với tổ chức)
Số CMND/Hộ chiếu………..
Cấp ngày………tháng………..năm………..tại…………..
Quốc tịch:………
Địa chỉ:……….
Số điện thoại:………..Fax:……….Email:………
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ………thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:
(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)
Tên tác phẩm:………….
Loại hình:………
Tác giả:………..
Đã công bố/chưa công bố :…….
(Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)
Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.
Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :……….
(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)
Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:…………
Điều 3: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau: ………
(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)
Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.
(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).
Điều 7: Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)
Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .
(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)
Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)
Bên A (Ghi rõ họ tên và ký) | Bên B (Ghi rõ họ tên và ký) |