Pháp luật Việt Nam không phân biệt lao động Việt Nam hay lao động nước ngoài. Người lao động nước ngoài vẫn có quyền tham gia đóng bảo hiểm y tế đầy đủ theo hình thức bắt buộc hoặc theo hình thức hộ gia đình. Dưới đây là quy định về tham gia bảo hiểm y tế cho người nước ngoài:
Mục lục bài viết
1. Trường hợp nào người nước ngoài được tham gia bảo hiểm y tế?
Bảo hiểm y tế là một chính sách an sinh xã hội được tổ chức quản lý bởi tổ chức Nhà nước nhằm mục đích chăm sóc sức khỏe toàn dân, hỗ trợ khám và điều trị thông qua khoản tiền hỗ trợ chi trả. Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
Căn cứ Điều 1 và Điều 5
(1) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:
– Người lao động làm việc trên cơ sở
– Người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương.
– Cán bộ, công chức, viên chức.
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
(2) Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm người thuộc hộ gia đình, cụ thể là:
– Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú.
– Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú.
Như vậy, người nước ngoài sẽ được tham gia bảo hiểm y tế trong hai trường hợp trên.
2. Mức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài:
Thứ nhất, mức đóng bảo hiểm y tế bắt buộc cho người lao động nước ngoài:
Căn cứ khoản 1 Điều 7
– Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định.
Do đó, người lao động nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật bảo hiểm y tế hiện hành và phải tham gia bảo hiểm y tế nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn từ 03 tháng trở lên và mức đóng theo quy định trên.
Thứ hai, mức đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài đóng theo diện hộ gia đình như sau:
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình như sau:
– Người thứ nhất sẽ đóng mức là 4,5% mức lương cơ sở.
– Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng mức lần lượt là 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất.
– Từ người thứ năm trở đi trong hộ gia đình: sẽ đóng mức bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Lưu ý: cơ chế giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế trên chỉ được thực hiện khi các thành viên tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính.
3. Thủ tục tham gia đóng bảo hiểm y tế cho người nước ngoài:
Thứ nhất, tham gia đóng bảo hiểm y tế bắt buộc:
Hồ sơ cấp bảo hiểm y tế hộ gia đình gồm có:
– Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình (Mẫu số 01-TK).
– Mẫu DK01 Danh sách hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế, ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào Cột 8 và nộp tiền đóng bảo hiểm y tế tại Đại lý thu hoặc tại Bảo hiểm xã hội quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh.
– Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng bảo hiểm y tế (mẫu DK04).
– Trường hợp đã có thành viên có thẻ bảo hiểm y tế thì phải nộp bản chính hoặc bản chụp ảnh thẻ bảo hiểm y tế cũ để cơ quan Bảo hiểm giảm trừ mức đóng khi tham gia cùng hộ gia đình.
Thứ hai, tham gia đóng bảo hiểm y tế theo diện bắt buộc:
Hồ sơ gồm có:
– 02 bản mẫu D03-TS kê khai danh sách người tham gia bảo hiểm y tế.
– Mẫu TK1-TS: tờ khai tham gia BHXH, BHYT cho người lao động, điền đầy đủ các thông tin và gửi lên Cơ quan Bảo hiểm nơi phụ trách của đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức,…
4. Mẫu Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình:
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
TỜ KHAI THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):……….[02]. Giới tính:………
[03]. Ngày, tháng, năm sinh:…….. /……. /……… [04]. Quốc tịch:……
[05]. Dân tộc:………. [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…….
[07]. Điện thoại:……… [08]. Email (nếu có):…….
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã:…… [09.2]. Huyện:…….. [09.3]. Tỉnh:…..
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ………
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:…..
[11.2]. Xã:…….. [11.3]. Huyện:……. [11.4]. Tỉnh:……………..
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:…….. [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):……… [14.2]. Giới tính:…………
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ……….. /………….. /…….. [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: Xã…….. Huyện:……Tỉnh:…….
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……
[15]. Mức tiền đóng: …….. [16]. Phương thức đóng:…….
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: …….
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ……..
[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……..
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ | ………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ:…….. Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):
Mã số hộ gia đình:……… Điện thoại liên hệ:…….
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:…….
Thôn (bản, tổ dân phố):……. Xã (phường, thị trấn):………
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh):……..Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):…….
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm ………
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 47/VBHN-VPQH Luật bảo hiểm y tế.
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.
Quyết định số 505/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của tổng giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.