Quy định về phương án vay vốn ngân hàng trong hồ sơ vay vốn ngân hàng. Mức thu lệ phí của Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục chứng thực hợp đồng vay vốn.
Quy định về phương án vay vốn ngân hàng trong hồ sơ vay vốn ngân hàng. Mức thu lệ phí của Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện thủ tục chứng thực
Tóm tắt câu hỏi:
Kính gửi văn phòng Luật Dương Gia, chú tôi có làm thủ tục vay vốn ngân hàng. Trong hồ sơ vay vốn ngân hàng có một giấy có tên gọi là Phương án vay vốn ngân hàng. Khi tới UBND xã để xin dấu chứng thực thì phải nộp phí 50.000 đồng. Xin Luật Dương Gia cho tôi hỏi: Phương án vay vốn đấy là loại thủ tục gì và mức thu phí như thế là đúng hay sai? Mong nhận được phải hồi sớm từ Văn phòng. Tôi xin trân trọng cảm ơn! ?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
2. Nội dung tư vấn:
Thứ nhất, về việc trong Hồ sơ vay vốn ngân hàng có loại giấy tờ là Phương án vay vốn ngân hàng.
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 39/2016/TT- NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì về hồ sơ đề nghị vay vốn, cụ thể như sau: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Trong đó, điều kiện vay vốn tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT – NHNN bao gồm:
"Điều 7. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh".
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Thông tư 39/2016/TT- NHNN được trích dẫn nêu trên thì hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về các loại giấy tờ có trong Hồ sơ vay vốn, mà chỉ quy định chung về hồ sơ đề nghị vay vốn phải có các giấy tờ chứng minh khách hàng có đủ điều kiện vay vốn bao gồm các điều kiện về năng lực hành vi dân sự, mục đích vay, phương án sử dụng vốn, khả năng và tình hình tài chính; đồng thời có các giấy tờ, tài liệu do từng tổ chức tín dụng hướng dẫn, yêu cầu.
Có thể thấy, hiện nay trong các quy định của pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về loại giấy tờ là Phương án vay vốn ngân hàng, và việc yêu cầu phải có loại giấy tờ này trong Hồ sơ vay vốn. Nếu trong trường hợp phương án vay vốn ở đây được hiểu là phương án sử dụng vốn mà phía bên ngân hàng yêu cầu thì bạn phải cung cấp được phương án sử dụng vốn khả khi đối với các khoản vay.
Do vậy, trong trường hợp của bạn, khi Ngân hàng yêu cầu bạn nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trong đó có Phương án vay vốn ngân hàng thì loại giấy tờ Phương án vay vốn ngân hàng là một loại giấy tờ cần thiết để thông qua đó Ngân hàng có thể đánh giá điều kiện vay vốn của khách hàng là bạn, từ đó có quyết định trong việc có cho bạn vay vốn hay không, và việc yêu cầu loại giấy tờ này trong hồ sơ vay vốn là hoàn toàn hợp pháp; đồng thời đây cũng là một trong những căn cứ để xác định mức cho vay.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hoạt động của tổ chức tín dụng: 1900.6568
Thứ hai, về việc thu phí chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 226/2016/TT- BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực thì Ủy ban nhân dân cấp xã là một trong những chủ thể được thực hiện việc thu phí chứng thực.
Về mức thu phí chứng thực, tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT- BTC có quy định cụ thể về mức thu phí như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/Trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn vản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch | |
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch |
Trong trường hợp cụ thể của chú bạn thì theo thông tin bạn cung cấp thì chú bạn đi chứng thực hồ sơ vay vốn, trong đó có giấy Phương án vay vốn ngân hàng. Hồ sơ vay vốn ngân hàng là một trong những giấy tờ ghi nhận hợp đồng/ giao dịch vay vốn giữa chú của bạn với bên Ngân hàng, do vậy căn cứ theo quy định tại Điều 4Thông tư 226/2016/TT- BTC thì việc Ủy ban nhân dân cấp xã thu phí chứng thực 50.000 đồng là có căn cứ.