Quy định về phân bổ cán bộ công chức cấp xã. Đối với thị trấn loại 1 thì phân bổ số lượng cán bộ được quy định là bao nhiêu người?
Quy định về phân bổ cán bộ công chức cấp xã. Đối với thị trấn loại 1 thì phân bổ số lượng cán bộ được quy định là bao nhiêu người?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư, cho tôi hỏi một vấn đề hiện nay việc phân bổ cán bộ công chức cấp xã được quy định thế nào? Đối với thị trấn loại 1 số lượng cán bộ được quy định là bao nhiêu người?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Theo quy định của Luật cán bộ công chức 2008, Nghị định 92/2009/NĐ – CP các chức danh cán bộ, công chức cấp xã được quy định
Đối với cán bộ có các chức vụ:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Đối với công chức cấp xã có các chức danh
+ Trưởng Công an;
+ Chỉ huy trưởng Quân sự;
+ Văn phòng – thống kê;
+ Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
+ Tài chính – kế toán;
+ Tư pháp – hộ tịch;
+ Văn hóa – xã hội.
Cấp xã, phường, thị trấn phân loại hành chính gồm 3 loại, mỗi loại sẽ có số lượng cán bộ công chức nhất định. Theo Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 05 năm 2010 số lượng được áp dụng phân bổ như sau:
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 25 người;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 23 người;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 21 người.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Cán bộ cấp xã được hưởng lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
– Xếp lương cho cán bộ công chức xã theo quy định nào?
– Cán bộ cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ có bị thôi việc?
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại