Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về miễn nhiệm và bổ nhiệm lại Hòa giải viên Tòa án

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/05/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án? Quy định về bổ nhiệm lại Hòa giải viên Tòa án?

      Hòa giải viên tại Tòa án là những cá nhân có vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào quá trình giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính. Họ là những cá nhân phải đáp ứng các điều kiện chặt chẽ và khắt khe của pháp luật để phù hợp với công việc mà mình phải thực hiện. Hoạt động của Hòa giải viên gắn với nhiệm kỳ 03 năm và khi hết nhiệm kỳ Hòa giải viên có thể được bổ nhiệm lại hoặc chưa hết nhiệm kỳ Hòa giải viên sẽ bị miễn nhiệm. Nhìn chung quy định về miễn nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên tại Tòa án được pháp luật ghi nhận rất cụ thể. Trong bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, phân tích, bình luận để mang đến cho người đọc các góc nhìn chính xác hơn.

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020.

      Thông tư 04/2020/TT-TANDTC hướng dẫn về quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ hòa giải viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

      Khái niệm về Hòa giải viên tại Tòa án được quy định tại Khoản 1, Điều 2 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể: “Hòa giải viên tại Tòa án (sau đây gọi là Hòa giải viên) là người có đủ điều kiện, được Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để tiến hành hòa giải tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (sau đây gọi chung là vụ việc dân sự) và đối thoại khiếu kiện hành chính theo quy định của Luật này.”

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án?
      • 2 2. Quy định về bổ nhiệm lại Hòa giải viên Tòa án?

      1. Quy định về miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án?

      Miễn nhiệm Hòa giải viên là việc Hòa giải viên thôi giữ chức danh này khi chưa hết nhiệm kỳ Hòa giải viên trong một số trường hợp luật định. Nghiên cứu quy định về miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án, tác giả tập trung vào 2 khía cạnh:

      Thứ nhất, các trường hợp miễn nhiệm Hòa giải viên. 

      Theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, có 2 trường hợp miễn nhiệm Hòa giải viên:

      – Trường hợp 1: Theo nguyện vọng của Hòa giải viên. Đây là trường hợp phụ thuộc vào ý chí của Hòa giải viên mà không xét đến các yếu tố khách quan khác, mặc dù khi xét nguyện vọng có được chấp nhận hay không thì chủ thể có thẩm quyền phải căn cứ vào điều kiện thực tế. Trường hợp miễn nhiệm này khá dễ dàng và thường không có nhiều vấn đề phát sinh, các lí do mà các Hòa giải viên thường đưa ra đó là không còn phù hợp với công việc, thay đổi công việc mới, hoặc thay đổi nơi sống khác.

      – Trường hợp 2: Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên theo luật định hoặc thuộc trường hợp không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên. Ngay từ phần mở đầu, tác giả đã khẳng định Hòa giải viên là người phải đáp ứng các điều kiện khắt khe để đảm bảo chất lượng công tác hòa giải, điều này dẫn đến việc khi Hòa giải viên không còn đáp ứng đủ các điều kiện nghĩa là thực tế các nghĩa vụ trong quá trình thực hiện công việc sẽ khó lòng đạt được. Hơn nữa, bằng việc quy định về điều kiện và lấy đó làm cơ sở cho việc miễn nhiệm là cách để nhà nước quản lý hiệu quả, khách quan và có căn cứ. Tuy nhiên, miễn nhiệm trong trường hợp này sẽ phức tạp hơn so với trường hợp 1.

      Thứ hai, quy trình miễn nhiệm Hòa giải viên.

      Quy trình miễn nhiệm Hòa giải viên được quy định tại Khoản 2, Điều 13 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án và Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC. Cụ thể:

      (1) Khi có các căn cứ miễn nhiệm Hòa giải viên, Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm Hòa giải viên.

      (2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng tư vấn xem xét việc miễn nhiệm Hòa giải viên.

      (3) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh trình, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm Hòa giải viên.

      (4) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định miễn nhiệm, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xóa tên Hòa giải viên bị miễn nhiệm khỏi danh sách Hòa giải viên.

      (5) Công bố danh sách Hòa giải viên bị miễn nhiệm trên Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi Hòa giải viên đã làm việc; đồng thời gửi đến Tòa án nhân dân tối cao để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao.

      (6) Tòa án nhân dân cấp tỉnh thu hồi thẻ Hòa giải viên sau khi xóa tên Hòa giải viên.

      Có thể thấy, quy trình miễn nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án được quy định cụ thể, rõ ràng, phân chia rõ thẩm quyền, các bước thực hiện từ (1) đến (6). Thời hạn thực hiện các bước trong quy trình miễn nhiệm là ngắn, đảm bảo hoạt động này được diễn ra nhanh chóng, phù hợp với tình hình nhân sự của cơ sở và còn tiết kiệm thời gian để bổ nhiệm Hòa giải viên mới có thể thay thế.

      2. Quy định về bổ nhiệm lại Hòa giải viên Tòa án?

      Bổ nhiệm lại Hòa giải viên là việc Hòa giải viên được tiếp tục đảm nhiệm vị trí Hòa giải viên sau khi hết nhiệm kỳ 03 năm. Cũng giống như miễn nhiệm Hòa giải viên, khi nghiên cứu quy định về bổ nhiệm lại hòa giải viên tại Tòa án, tác giả cũng dựa trên hai khía cạnh:

      Thứ nhất, khi nào được bổ nhiệm lại Hòa giải viên?

      – Bộ nhiệm lại chỉ đặt ra khi Hòa giải viên hết nhiệm kỳ và được xem xét để được bổ nhiệm lại. Theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án: “Nhiệm kỳ của Hòa giải viên là 03 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.” Như vậy, bổ nhiệm lại chỉ diễn ra khi hết thời hạn 03 năm. (khác với miễn nhiệm chỉ diễn ra khi còn trong nhiệm kỳ).

      – Hòa giải viên được xem xét bổ nhiệm lại phải đáp ứng đủ các điều kiện bổ nhiệm hòa giải viên theo luật định. Đây là các yêu cầu quan trọng nhất, quyết định hòa giải viên có được bổ nhiệm lại hay không.

      – Không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể: (1) Không bảo đảm sức khỏe thực hiện nhiệm vụ; (2) Không hoàn thành nhiệm vụ; (3)  Thuộc 10% tổng số Hòa giải viên nơi họ làm việc mà trong 02 năm có mức độ hoàn thành nhiệm vụ thấp nhất, cần được thay thế. Việc đặt ra các trường hợp này nhằm đảm bảo cho chất lượng của hoạt động hòa giải, hơn nữa đối với trường hợp (2) hoặc (3) cho thấy năng lực cũng như kỹ năng hoạt động của Hòa giải viên thực sự không đáp ứng được yêu cầu dẫn đến việc tiếp tục được làm Hỏa giải viên sẽ gây ra những khó khăn khác nhau.

      Thứ hai, trình tự, thủ tục, quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên.

      Bổ nhiệm lại Hòa giải viên có trình tự, thủ tục tương tự như bổ nhiệm Hòa giải viên và bản chất của 2 hoạt động này cũng như nhau. Trình tự, thủ tục, quy trình bổ nhiệm lại Hòa giải viên được thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 11 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; Điều 8, 9 Thông tư 04/2020/TT-TANDTC, cụ thể:

      Thứ nhất, chậm nhất 02 tháng trước ngày hết nhiệm kỳ, Hòa giải viên có nguyện vọng tiếp tục làm Hòa giải viên, nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại tại Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc.

      Hồ sơ đề nghị bao gồm: (1) Đơn đề nghị bổ nhiệm; (2) Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp; (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; (4) Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện; (5) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại.

      Thứ hai, căn cứ nhu cầu thực tế, trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hòa giải viên, Tòa án nơi có Hòa giải viên làm việc có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ nhiệm lại theo quy định.

      Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng tư vấn, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh trình Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm Hòa giải viên.

      Thứ ba, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm lại Hòa giải viên. Trường hợp từ chối bổ nhiệm lại, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Thứ tư, công khai danh sách Hòa giải viên.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định bổ nhiệm, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách Hòa giải viên.

      Hình thức công khai: trên Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc; đồng thời, gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ) để quản lý và công bố trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao theo quy định.

      Với sự ra đời của Thông tư 04/2020/TT-TANDTC, đây là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo cố định, chặt chẽ, hiệu quả và đảm bảo được việc có một đội ngũ Hòa giải viên vừa có năng lực chuyên môn vừa có năng lực chính trị tốt.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ