Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giấy phép kinh doanh vận tải là giấy tờ pháp lý để quản lý hoạt động kinh doanh các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực vận tải. Pháp luật quy định như thế nào về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải: 
        • 1.1 1.1. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô: 
        • 1.2 1.2. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng đường hàng không: 
      • 2 2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô: 
      • 3 3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 
      • 4 4. Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh vận tại mà không có giấy phép: 

      1. Quy định về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải: 

      1.1. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô: 

      Theo quy định pháp luật hiện hành, kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là hoạt động vận chuyển phổ biến trong ngành công nghiệp vận tải, có vai trò quan trọng trong việc kết nối các địa điểm. Mục tiêu chính của hoạt động này là vận chuyển hàng hóa và hành khách trên đường bộ với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong việc di chuyển các nguồn lực từ nơi này đến nơi khác, hoạt động kinh doanh vận tải phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Giấy phép kinh doanh vận tải là giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho phép cá nhân hoặc tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải. Đây là yếu tố quan trọng nhất để các tổ chức, cá nhân điều hành hoạt động vận chuyển hợp pháp theo quy định pháp luật.

      Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định pháp luật. Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau: 

      Lệ phí cấp lần đầu: tối đa không quá 200.000 đồng/Giấy phép; 

      Lệ phí cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc thay đổi về nội dung trong Giấy phép): tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

      Căn cứ mức thu tối đa, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương; bảo đảm quy định pháp luật về phí, lệ phí.

      1.2. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng đường hàng không: 

      Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2022/TT-BTC, phí thẩm định cấp giấy phép trong hoạt động hàng không dân dụng có mức thu bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

      Theo số tt 3.1 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:

      – Cấp lần đầu: 20.000.000 (đồng/lần cấp).

      – Cấp lại do thay đổi nội dung: 15.000.000 (đồng/lần cấp).

      – Cấp lại do mất, rách, hỏng: 5.000.000 (đồng/lần cấp).

      Như vậy, nhà nước quy định mức thu hiện nay bằng 80% mức thu theo mức giá quy định trên nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải.

      2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô: 

      Hoạt động kinh doanh vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó các cá nhân tổ chức đăng ký kinh doanh vận tải phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Việc tuân thủ luật pháp và nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển sẽ giúp ngành vận tải ngày càng phát triển và góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội và kinh tế, đồng thời giúp xây dựng môi trường vận tải an toàn và hiệu quả.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH 2019 Luật giao thông đường bộ, các cá nhân, tổ chức khi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải phải thực hiện các điều kiện về đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định, bao gồm:

      – Được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định,

      – Bảo đảm các điều điện về lái xe, nhân viên phục vụ, có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của hộ kinh doanh, 

      – Đảm bảo yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

      Lưu ý: Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải bắt buộc phải có trình độ chuyên môn về vận tải, người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải không bắt buộc phải có trình độ chuyên môn về vận tải. 

      3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

      * Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

      – Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

      – Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

      – Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

      * Đối với hộ kinh doanh vận tải:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

      – Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

      – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      Bước 2: Nộp hồ sơ. 

      Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải đăng ký hoạt động.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:

      Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải sẽ tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ biên nhận. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

      Bước 4: Giải quyết hồ sơ. 

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định.

      4. Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh vận tại mà không có giấy phép: 

      Hoạt động kinh doanh vận tải là hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và ổn định trật tự xã hội, vì vậy được quản lý chặt chẽ bởi cơ quan có thẩm quyền. Do đó, để thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, các cá nhân, tổ chức phải được cấp giấy phép kinh doanh vận tải của cơ quan có thẩm quyền. Mục đích chung của giấy phép này là đảm bảo rằng các hoạt động vận tải được thực hiện theo các tiêu chuẩn an toàn và pháp lý, bảo vệ quyền lợi của hành khách hoặc bên giao hàng, và đảm bảo sự cạnh tranh công bằng giữa các doanh nghiệp vận tải. 

      Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, hành vi kinh doanh vận tại mà không có giấy phép sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 47/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 10/2020/NĐ-CP của chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

      – Thông tư 59/2022/TT-BTC của Bộ tài chính về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải;

      – Thông tư 193/2016/TT-BTC của Bộ tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông;

      – Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH 2019 Luật giao thông đường bộ. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ