Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Quy định về diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị? Quy định về quản lý cây xanh đô thị?

      Đất cây xanh thường được sử dụng vào mục đích công cộng và là loại đất được pháp luật quy định rất chi tiết. Vậy, quy định về diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị như thế nào?

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Đất đai 2013;

      – Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị.

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568      

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị:
      • 2 2. Quy định về quản lý cây xanh đô thị:

      1. Quy định về diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị:

      Cây xanh đô thị là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh chuyên dụng trong đô thị. Liên quan đến vấn đề về đất cây xanh thì trước tiên ta cần tìm hiểu quy định của pháp luật về định nghĩa đất cây xanh là gì. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định thì ta có thể xác định được đất cây xanh phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường các cơ quan nhà nước sẽ quy hoạch sử dụng đất.

      Theo đó, việc quy hoạch sử dụng đất là việc trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng của ngành, lĩnh vực đối với vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định sẽ phân bổ và khoanh vùng đất đai theo một không gian sử dụng.  Từ quy định này ta có thể hiểu đất cây xanh là đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích trồng cây xanh. Loại đất cây xanh này thường đi liền với việc xây dựng công viên, sân chơi, khu sinh hoạt chung, nó có vai trò trong việc tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường nhất là ở các đô thị. Hay nói một cách khác thì đất trồng cây xanh có thể là đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh như đất công viên, khu vui chơi, đường giao thông hoặc đất cây xanh cũng có thể là đất ở như dùng làm sân chơi, khu sinh hoạt chung của cư dân dưới các tòa nhà chung cư.

      Tóm lại, từ những quy định trên thì xác định được đất cây xanh thường được sử dụng vào mục đích công cộng còn không có loại đất dành riêng cho việc trồng cây xanh mà tùy vào từng trường hợp đất cây xanh được phân loại khác nhau.

      Liên quan đến vấn đề về diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị thì vấn đề này được pháp luật quy định rất chi tiết và cụ thể.  Bộ xây dựng đã ban hành Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng để quy định chi tiết về vấn đề diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị . Theo quy định này của Bộ xây dựng thì ta có thể xác định được như sau:

      Thứ nhất, đối với loại đất cây xanh sử dụng công cộng cấp ngoài đơn vị ở trong các đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng ; diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa. Đối với loại đất thì thì diện tích đất cây xanh được xác định như sau:

      Khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người thì chỉ tiêu mặt nước không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở. Quy định này không áp dụng đối với các loại cây xanh chuyên dụng. Theo đó ta có bảng diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị như sau:

      Loại đô thị Tiêu chuẩn (m2/người)
      Đặc biệt

      ≥7

      I và II

      ≥6

      III và IV

      ≥5

      V

      ≥4

      Thứ hai, chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng ở các đô thị miền núi, hải đảo có thể thấp hơn nhưng không được thấp hơn 70% mức quy định  diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị như đã nêu ở bảng trên.

      Thứ ba, đối với loại đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở bao gồm sân chơi, vườn hoa, sân bãi thể dục thể thao phục vụ hàng ngày,bao gồm các công trình phục vụ chung toàn đơn vị ở và các công trình phục vụ trong các nhóm nhà ở. Đối với loại đất này thì diện tích đất cây xanh được xác định như sau:

      Phải có tối thiểu một công trình vườn hoa  phục vụ chung cho toàn đơn vị ở với quy mô tối thiểu là 5.000m2; có thể kết hợp với sân thể thao ngoài trời và điểm sinh hoạt cộng đồng đối với mỗi đơn vị ở xây dựng mới.

      2. Quy định về quản lý cây xanh đô thị:

      Cây xanh sử dụng công cộng đô thị là các loại cây xanh được trồng trên đường phố,cây xanh trong công viên, vườn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực công cộng khác trong đô thị.

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ta có thể hiểu quản lý cây xanh đô thị bao gồm việc quản lý quy hoạch, trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ và chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.

      Trong việc quản lý cây xanh đô thị thì các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng cần phải đảm bảo thực hiện những nguyên tắc quản lý cây xanh đô thị nhất định, cụ thể như là:

      Thứ nhất, Nhà nước có trách nhiệm đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị nhằm mục đích phục vụ lợi ích cộng đồng. Còn Chính phủ sẽ thống nhất quản lý cây xanh đô thị, có phân công, phân cấp trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Đồng thời cũng khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia quy hoạch, trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ quản lý cây xanh đô thị

      Bên cạnh đó, việc quản lý, phát triển cây xanh đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, quy chuẩn kỹ thuật, đồng thời góp phần tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. Đối với các cây xanh trên đường phố, việc quản lý cây xanh phải đảm bảo cây bóng mát trồng trên đường phố phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật và khoảng cách cây trồng, chiều cao, đường kính cây;việc lựa chọn các hình thức bố trí cây, loại cây trồng trên đường phố phải phù hợp với từng loại đường phố, đặc thù của mỗi đô thị và phải bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. Tại các điểm giao thông việc bố trí các loại cây xanh phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn giao thông; cây xanh được trồng dưới đường dây điện phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định của pháp

      Đồng thời, pháp luật cũng có quy định đối với các chủ đầu tư khi triển khai xây dựng khu đô thị mới thì phải đảm bảo quỹ đất cây xanh, cây xanh được trồng phải đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây trồng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới đã được phê duyệt. Chủ đầu tư phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây xanh đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Còn đối với việc cải tạo, nâng cấp đường đô thị, các công trình đường ống kỹ thuật hoặc khi tiến hành hạ ngầm các công trình đường dây, cáp nổi tại các đô mà phải chặt hạ, di chuyển, trồng mới cây xanh thì  chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan quản lý cây xanh trên địa bàn biết để giám sát thực hiện. Việc chặt hạ, di chuyển cây xanh đô thị phải tuân thủ theo quy định của pháp luật

      Đồng thời việc quản lý cây xanh trên các tuyến đường phố đô thị cây bóng mát phải được đánh số cây để lập hồ sơ quản lý cây và định kỳ kiểm tra theo quy trình kỹ thuật quy định; không được trồng cây xanh mà làm che khuất biển báo hiệu đường bộ và đèn tín hiệu giao thông.

      Trong trường hợp xây dựng mới đường đô thị phải trồng cây xanh đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng, kĩ thuật.

      Đối với các cây xanh trồng trong công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác của đô thị thì việc trồng, chăm sóc, bảo vệ dịch chuyển, chặt hạ cây xanh phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Đồng thời phải đảm bảo rằng phải tuân thủ quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên  vườn hoa hoặc quy hoạch chi tiết đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cây xanh trồng trong công viên, vườn hoa, quảng trường, ven hồ nước, hai bên bờ sông và các khu vực công cộng khác của đô thị

      Ngoài việc quy định về các nguyên tắc trong việc quản lý cây xanh đô thị thì hiện tại pháp luật cũng đã có những quy định rất cụ thể và chi tiết đối với những hành vi bị cấm trong quản lý cây xanh. Cụ thể là được quy định tại điều 7 nghị định 64/2010/NĐ-CP . Theo quy định này thì mỗi người dân cần nắm được một số hành vi bị cấm trong quản lý cây xanh đô thị để tránh như là:

      – Khi muốn treo, gắn biển quảng cáo, biển hiệu và các vật dụng khác trên cây, giăng dây, giăng đèn trang trí vào cây xanh thì phải được sự cho phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

      – Khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép thì không được phép trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng; hạn chế  trồng trong danh mục cây trồng bị cấm, bị hạn chế

      – Không trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, nút giao thông và các khu sở hữu công cộng

      – Không được đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, lột vỏ thân cây; đổ rác, chất độc hại và vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh, phóng uế, đun nấu, đất gốc, bệ quanh gốc cây

      – Không được lấn chiếm, xây dựng công trình trái phép trên đất cây xanh

      – Không được ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định

      – Khi chưa được cấp phép thì không được chặt hạ, di chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, đào gốc, chặt rễ cây xanh

      Tóm lại, từ những lập luận và phân tích như trên có thể thấy rằng diện tích đất cây xanh công cộng trong đô thị được quy định rất chi tiết và rõ ràng, diện tích này phụ thuộc theo từng vị trí nhất định thì sẽ khác nhau.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ