Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Công ty liên kết là gì? Quy định của Luật doanh nghiệp về công ty liên kết?

Tư vấn pháp luật

Công ty liên kết là gì? Quy định của Luật doanh nghiệp về công ty liên kết?

  • 02/04/202202/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Công ty liên kết (Affiliated Company) là gì? Công ty liên kết tiếng Anh là gì? Như thế nào được gọi là công ty liên kết? Quy định mới nhất của pháp luật doanh nghiệp về tính chất pháp lý của loại hình công ty liên kết?

    Một quốc gia muốn phát triển thì không thể thiếu được những doanh nghiệp vì doanh nghiệp chính là nền tảng của nền kinh tế, từ khi nền kinh tế thị trường được thực hiện, luật doanh nghiệp ra đời cơ chế mở của hơn, thủ tục hành chính được cải cách tinh giản hơn thì từ đó nền kinh tế phát triển như vũ báo, chóng mặt và thay đổi từng ngày, có công đóng góp phát triển trong đó không thê không kể đến những doanh nghiệp. Bài viết này sẽ giới thiệu về khái niệm công ty liên kết là gì?

    Công ty liên kết là gì? Quy định của Luật doanh nghiệp về công ty liên kết?

    Luật sư tư vấn pháp luật về loại hình công ty liên kết: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Công ty liên kết là gì? 
    • 2 2. Quy định về doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước:
    • 3 4. Vợ chồng có được thành lập công ty liên kết với nhau không?

    1. Công ty liên kết là gì? 

    Công ty liên kết là loại hình công ty được thành lập bởi ít nhất hai chủ thể kinh tế (là 2 công ty) và đều chiếm dưới 50% vốn điều lệ công ty.

    Đa phần các công ty liên kết đều tồn tại dưới dạng: Trong đó ít nhất hai công ty khác nhau là công ty con của một công ty mẹ. Và có một chủ thể sở hữu cổ phần ít hơn phần lớn cổ phần của chủ thể còn lại.

    Công ty liên kết trong tiếng Anh là Affiliated Company.

    2. Quy định về doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước:

    Theo quy định Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp có quy định doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước

    “7. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

    8. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

    9. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.” 

    Xem thêm: Luật doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14 mới nhất 2022

    Như vậy theo quy định hiện hành thì doanh nghiệp nhà nước phải là doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước còn nếu có vốn góp thấp hơn 100% thì sẽ không dược coi là doanh nghiệp nhà nước.

    4. Vợ chồng có được thành lập công ty liên kết với nhau không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em muốn tìm hiểu về công ty liên kết? vợ – chồng có được thành lập công ty liên kết với nhau không? Tư cách pháp nhân của mỗi người trong công ty liên kết? Hình thức góp vốn như thế nào cho đúng? ?

    Luật sư tư vấn:

    Hiện nay, theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014, có các loại hình doanh nghiệp như sau: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước. Và theo quy định về phạm vi điều chỉnh thì Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

    Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì theo quy định tại Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 thì gồm có công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như sau:

    “4. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.”

    Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đươc quy định tại Điều 47 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:

    Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua điện thoại

    “Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

    1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

    a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

    b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

    c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

    2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.”

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định như sau:

    Xem thêm: So sánh quy định về vốn điều lệ và vốn pháp định theo Luật doanh nghiệp 2014

    “Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

    1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

    2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.”

    Theo quy định tại Điều 110 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định về công ty cổ phần như sau:

    “Điều 110. Công ty cổ phần

    1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

    a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

    Xem thêm: Quy định của pháp luật về mô hình công ty mẹ, công ty con

    b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

    c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

    d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

    2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.”

    Như vậy, Luật doanh nghiệp 2014 đang có hiệu lực không có điều khoản quy định trực tiếp về công ty liên kết. Tuy nhiên khái niệm về công ty liên kết được nhắc đến tại khoản 2 Điều 1 tại Điều lệ mẫu kèm theo Nghị định 19/2014/NĐ-CP quy định về ban hành điều lệ mẫu của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu như sau:

    “đ) “Công ty liên kết” là doanh nghiệp mà Công ty nắm giữ cổ phần, vốn góp không chi phối theo quy định của pháp luật.

    e) “Công ty tự nguyện tham gia liên kết” là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của Công ty nhưng tự nguyện trở thành thành viên liên kết trên cơ sở quan hệ gắn bó về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với Công ty, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với Công ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp đó với Công ty

    Xem thêm: Tập đoàn là gì? Cơ cấu tổ chức của tập đoàn kinh tế, tổng công ty

    i) “Cổ phần không chi phối, vốn góp không chi phối của Công ty” tại doanh nghiệp khác là cổ phần hoặc mức vốn góp của Công ty chiếm từ 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở xuống.”

    Theo đó công ty liên kết là doanh nghiệp mà một hoặc nhiều công ty, doanh nghiệp khác nắm giữ cổ phần hoặc vốn góp chiếm 50% trở xuống. Không có điều khoản nào của pháp luật hiện hành cấm về thành lập công ty liên kết của hai vợ chồng, tuy nhiên nếu là cá nhân các bạn sẽ không thành lập được công ty liên kết.

    Như vây để bạn và vợ có thể thành lập công ty liên kết với nhau, hai bạn phải là chủ của doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên (trong trường hợp chỉ có hai bạn tự đầu tư thành lập doanh nghiệp). Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm về việc thành lập các mô hình công ty khác như: Công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đủ các điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 về số lượng thành viên và điều kiện nhu cầu thực tế của ngành nghề kinh doanh, mô hình hoạt động và khả năng của hai bạn.

    quy-dinh-ve-cong-ty-lien-ket.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Trong trường hợp hai bạn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên thì việc góp vốn thành lập công ty liên kết với công ty có mối quan hệ với thành viên của công ty có thể phải thông qua đồng ý của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 67 Luật doanh nghiệp 2014.

    “Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

    1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

    Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp

    a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

    b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;

    c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

    d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.”

    Hình thức của công ty liên kết nếu chỉ có công ty, doanh nghiệp của hai bạn góp vốn thành lập sẽ là Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Bạn tham khảo Luật doanh nghiệp 2014 từ Điều 47 đến Điều 72, thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định chi tiết trong Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

    Theo quy định tại Điều 22 nghị định 78/2015-NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm những giấy tờ sau:

    “Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    Xem thêm: Công ty mẹ là gì? Công ty con là gì? Thế nào là công ty mẹ con?

    2. Điều lệ công ty.

    3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

    4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

    a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

    b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

    Như vậy, theo các quy định trên thì pháp luật về Doanh nghiệp Việt Nam có quy định về các loại hình doanh nghiệp trong đó có Doanh nghiệp trong nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước, có các loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty hợp danh. Tuy nhiên pháp luật cũng chưa có quy định nào cụ thể về công ty liên kết, chỉ có các quy định về doanh nghiệp liên kết để cùng nhau hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận, tăng cường hiệu quả kinh doanh.

    Xem thêm: Quy định về định giá tài sản góp vốn theo Luật doanh nghiệp

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.242 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Công ty liên kết

    Công ty mẹ

    Liên kết

    Luật doanh nghiệp

    Mô hình công ty mẹ công ty con


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Tự do liên kết và thương lượng tập thể theo Hiệp định CPTPP và EVFTA

    Tiêu chuẩn quốc tế về tự do liên kết và thương lượng tập thể? Pháp luật lao động Việt Nam về tự do liên kết và thương lượng tập thể? Tự do liên kết và thương lượng tập thể theo Hiệp định CPTPP và EVFTA?

    Kiểm toán liên kết là gì? Mục đích của kiểm toán liên kết

    Kiểm toán liên kết (Intergrated audit) là gì? Kiểm toán liên kết có tên tiếng anh được gọi là gì? Mục đích của kiểm toán liên kết?

    Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

    Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) là gì? Vốn chủ sở hữu theo tiếng Anh là gì? Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020?

    Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư?

    Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư?

    Nhóm công ty liên kết là gì? Nhóm công ty liên kết hoạt động như thế nào?

    Tìm hiểu về nhóm công ty? Tìm hiểu về nhóm công ty liên kết?

    Quyền kiểm soát là gì? Quyền kiểm soát của công ty mẹ?

    Quyền kiểm soát là gì? Quyền kiểm soát của công ty mẹ?

    Liên kết thương hiệu là gì? Đặc điểm và nguồn ấn tượng liên kết.

    Liên kết thương hiệu là gì? Đặc điểm và nguồn ấn tượng liên kết

    Tiếp thị liên kết là gì? Tìm hiểu các hình thức Affiliate marketing?

    Tiếp thị liên kết là gì? Tìm hiểu các hình thức Affiliate marketing?

    Phân biệt du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết

    Điểm đến du lịch là gì? Về du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch lịch liên kết? Sự khác biệt giữa du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết?

    Công văn số 5945/VPCP-KGVX về việc ban hành Quy chế về hoạt động liên kết sản xuất chương trình của các đài phát thanh, truyền hình do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 5945/VPCP-KGVX về việc ban hành Quy chế về hoạt động liên kết sản xuất chương trình của các đài phát thanh, truyền hình do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư mới nhất

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư để làm gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư?

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá