Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Thừa kế

Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      Hiện nay pháp luật quy định rất nhiều loại di chúc khác nhau như di chúc miệng, di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có công chứng, di chúc bằng văn bản có chứng thực… Trong đó, di chúc bằng văn bản có công chứng, di chúc bằng văn bản có chứng thực là các loại hình di chúc tỏ rõ ưu thế so với các loại hình di chúc khác khi di chúc này có sự hiện diện của cơ quan công quyền nhân danh nhà nước chứng nhận vào bản di chúc và di chúc có giá trị chứng cứ, chứng minh. Vì thế, hình thức di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực đang dần trở nên phổ biến trong thực tiễn cuộc sống và pháp luật đã quy định rất rõ về vấn đề này. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc nội dung liên quan đến: ” Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản”

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      – Cơ sở pháp lý:

      + Luật công chứng 2014.

      + Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng

      1. Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      Tại Điều 58 Luật công chứng 2014 quy định về công chứng văn bản khai nhận di sản, theo đó, pháp luật quy định về chủ thể khai nhận di sản đó là: người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định về công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Theo đó, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác và được thể hiện rõ trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

      – Về thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc: Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 thì thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc thuộc về tổ chức hành nghề công chứng và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      Căn cứ theo Điều 42 Luật công chứng 2014 về phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản thì di chúc thuộc trường hợp được công chứng không phụ thuộc vào địa hạt, nghĩa là công chứng viên của bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào cũng được công chứng di chúc khi có yêu cầu. Trong khi đó, Điều 5 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực thì thẩm quyền chứng thực di chúc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ( Ủy ban nhân dân cấp xã), đồng thời việc chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực, do vậy, trường hợp người lập di chúc không đăng ký thường trú, tạm trú tại địa phương mà muốn lập di chúc để định đoạt tài sản thì Ủy ban nhân dân cấp xã cũng không được quyền từ chối.

      Việc pháp luật mở rộng phạm vi thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc là hoàn toàn hợp lý, nhằm tôn trọng tối đa quyền định đoạt của người lập di chúc, bởi không phải lúc nào, người này cũng có điều kiện đến được tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản hoặc nơi cư trú của mình để lập di chúc.

      Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đặc biệt quan tâm đến di chúc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Theo quy định thì người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu công chứng, hoặc chứng thực di chúc do mình lập, nghĩa là việc công chứng hoặc chứng thực lúc này là không bắt buộc, người lập di chúc có thể hoàn toàn tự do lựa chọn các loại hình di chúc khác để thể hiện ý chí của mình như di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có người làm chứng. Tuy nhiên, có trường hợp mà pháp luật quy định di chúc đó bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà không có quyền lựa chọn các loại hình khác, đó là trường hợp “di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực( được quy định tại Điều 630 BLDS 2015) và trường hợp di chúc miệng.

      –  Về trình tự, thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

      Theo quy định di chúc bằng văn bản được lập tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có hai thể thức là thể thức lập di chúc thông thường và thể thức lập di chúc đặc biệt”. Tương ứng với mỗi thể thức, pháp luật dân sự hiện hành quy định về cách thức, thủ tục lập di chúc khác nhau. Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc  Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 636 Bộ luật dân sự 2015, theo đó, thủ tục lập đi chúc thông thường gồm các bước sau:

      Thứ nhất, người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nghĩa là người lập di chúc thể hiện mong muốn định đoạt tài sản của mình trước người có thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc.

      Thứ hai, công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Pháp luật quy định người ghi chép nội dung di chúc phải là Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, như vậy “ý chí của người lập di chúc vẫn được thể hiện trên văn bản nhưng người thể hiện ý chi này trên văn bản không phải là người lập di chúc mà là công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực”.

      – Ở đây có một điểm cần lưu ý nữa là thế nào là hình thức “ghi chép lại”, có thể hiểu là công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải viết tay nội dung của di chúc theo tuyên bố của người lập di chúc hay có thể đánh máy di chúc đó. Theo quan điểm của người viết thì nên được hiểu ghi chép lại có thể là viết tay, hoặc đánh máy, miễn là việc ghi chép đó đúng với ý nguyện của người lập di chúc. Cơ sở của quan điểm này có thể căn cứ vào Điều 634 Bộ luật dân sự  2015 quy định về loại hình di chúc bằng văn bản có người làm chứng có quy định về việc người làm chứng viết.

      Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng quy định về niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, theo đó, sau khi tiến hành thực hiện thủ tục thục lý công chứng bằng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thì việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.  Theo đó, chủ thể thực hiện niêm yết là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản đó. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều những trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

      – Địa điểm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản:

      + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản là nơi niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản trong trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      + Tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản trong trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      – Về nội dung niêm yết về việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: nội dung niêm yết phải đảm bảo được những nội dung cơ bản như sau: (1) nêu  rõ họ, tên của người để lại di sản; (2)  họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; (3) quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; (4)  danh mục di sản thừa kế. Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế;(5)  bỏ sót người thừa kế; (6) di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

      – Theo đó, khi tiến hành niêm yết về việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết theo đúng quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mẫu di chúc chung của vợ chồng và cách lập di chúc chung?
      • Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?
      • Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
      • Để lại nhiều di chúc, di chúc nào sẽ có hiệu lực pháp luật?
      • Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?
      • Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?
      • Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế mới nhất
      • Chồng chết, vợ có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng?
      • Mẫu giấy ủy quyền thừa kế di sản, phân chia thừa kế tài sản
      • Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã mới và chuẩn nhất
      • Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?
      • Chia di sản thừa kế như thế nào? Tỷ lệ chia di sản thừa kế?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ