Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

  • 02/04/202202/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập? Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư?

      Việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh xét cho cùng cũng là để tạo ra lợi nhuận và để phát triển kinh tế doanh nghiệp. Một trong những vấn đề quyết định quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp đó là nắm rõ được các quy định pháp luật điều chỉnh của loại hình doanh nghiệp mình đang hoạt động. Loại hình công ty cổ phần là loại hình tương đối phổ biến và có những đặc điểm riêng giúp phân biệt với các loại hình khác.

      Khi góp vốn vào một công ty chắc hẳn điều mà nhà đầu tư quan tâm đến chính là quyền lợi của mình sau khi góp vốn. Trong công ty cổ phần có nhiều loại cổ phần khác nhau, trong đó cổ phần phổ thông là loại cổ phần phổ biến và bắt buộc phải có trong các công ty cổ phần. Vậy cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có được chuyển nhượng không? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.

      Cơ sở pháp lý: 

      Luật doanh nghiệp 2020

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:
        • 1.1 1.1. Cổ phần phổ thông cổ đông đăng ký mua tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp:
        • 1.2 1.2. Chuyển nhượng cổ phần phổ thông sau thời điểm đăng ký doanh nghiệp:
      • 2 2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư: 

      1. Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:

      Căn cứ theo quy định tại điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập luật doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể:

      ” Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

      1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

      2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

      3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

      Xem thêm:  Các khoản thuế phải nộp khi thừa kế di sản là bất động sản?

      4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

      a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;

      b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.“

      Theo quy định này chúng ta có thể thấy pháp luật đã quy định cụ thể về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập, theo đó muốn chuyển nhượng cần thực hiện theo quy định và lưu ý những vấn đề khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Cụ thể như sau:

      1.1. Cổ phần phổ thông cổ đông đăng ký mua tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp:

      Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

      Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      Căn cứ vào quy định này, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đăng ký mua tại thời điểm đăng ký kinh doanh được chuyển nhượng theo cách thức sau:

      – Cổ đông sáng lập tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông này cho cổ đông sáng lập khác;

      – Trong thời hạn 03 năm kể từ  ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

       – Sau thời hạn năm kể từ  ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông đăng ký mua tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp cho người không phải là cổ đông sáng lập.

      Như vậy, trước thời điểm đăng kí doanh nghiệp mà muốn chuyển nhượng cổ phần thì có cách thức khác nhau để chuyển nhượng như chúng tôi đã nêu như trên.

      1.2. Chuyển nhượng cổ phần phổ thông sau thời điểm đăng ký doanh nghiệp:

      Theo quy định tại khoản 4 Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020, các hạn chế đối với cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ tài chính bất động sản

      Căn cứ vào quy định này, cổ phần phổ thông mà Cổ đông sáng lập có thêm sau thời điểm đăng ký doanh nghiệp được tự do chuyển nhượng được tự do chuyển nhượng cho người khác.

      Như vậy, từ quy định đó chúng ta có thể thấy nếu trường hợp sau thời điểm đăng kí doanh nghiệp muốn chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thì cổ dông sáng lập hoàn toàn có quyền thực hiện tự do chuyển nhượng. Tuy nhiên không được trái với quy định mà pháp luật doanh nghiệp đề ra.

      2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải thông báo với sở kế hoạch đầu tư: 

      Cổ đông sáng lập khi chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người khác cũng phải tuân thủ quy định về hình thức chuyển nhượng được quy định tại Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 . Cụ thể như sau

      Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký. Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

      Trường hợp cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại. Người nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông

      Kết luận: theo như trên nếu trường hợp muốn chuyển nhượng cổ phần phổ thông cần thực hiện theo quy định mà pháp luật doanh nghiệp đề ra và nhất là phải thực hiện theo trình tự và lưu ý một số quy định khi chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập.

      Bước 1 doanh nghiệp soạn hồ sơ chuyển nhượng – nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh

      Thành phần Hồ sơ bao gồm:

      + Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp

      + Biên bản họp đại hội đồng cổ đông;

      + Quyết định của đại hội đồng cổ đông

      Xem thêm:  Động sản là gì? Quy định mới về Động sản và Bất động sản?

      + Thông báo lập sổ đăng ký cổ đông;

      + Danh sách cổ đông sáng lập sau thay đổi;

      + Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân người nhận chuyển nhượng;

      + Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của

      + Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
      + Hợp đồng chuyển nhượng, Biên bản thanh lý hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh việc chuyển nhượng hoàn tất;

      + Quyết định góp vốn của tổ chức nhận chuyển nhượng;

      + Giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ.

      + Chứng minh thư hoặc hộ chiếu công chứng của người nộp hồ sơ

      Sau khi hoàn tất hồ sơ chuyển nhượng doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh phải cấp giấy xác nhận thay đổi hoặc thông báo rõ nội dung hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho doanh nghiệp. Nên lưu ý một điểm đó là về doanh nghiệp phải nộp thông báo thay đổi tới sở kế hoạch đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng.

      Bước 2: Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp

      Sau khi Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố thông tin tại sở kế hoạch đầu tư.

      Công bố thông tin là thủ tục bắt buộc khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

      Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      Kết quả doanh nghiệp nhận được:

      – Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

      – Biên lai công bố và giấy biên nhận công bố thông tin;

      – Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp;

      Theo đó cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đó là khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng hết cổ phần thông tin về cổ đông sán g lập đó sẽ không mất đi trên giấy xác nhận và thông tin về số cổ phần sở hữu sẽ là 0.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thuộc chủ đề Cổ đông sáng lập, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia đều phân chia về vấn đề tài sản thành 2 loại đó là bất động sản và động sản. Vậy theo pháp luật Việt Nam thì bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Động sản là gì? Bất động sản và động sản khác nhau như thế nào?

      Động sản và bất động sản là một trong những tài sản có giá trị của con người và có nhiều vấn đề liên quan đến. Chính vì vậy, pháp nước ta cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định những nội dung liên quan đến hai loại khái niệm này. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu được khái niệm này.

      ảnh chủ đề

      Bất động sản và động sản là gì? Ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản?

      Động sản và bất động sản là các khái niệm phân loại tài sản dựa trên các đặc tính của tài sản. Vậy quy định về bất động sản và động sản là gì, ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản được quy định như thế nào.

      ảnh chủ đề

      Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      Quy định về động sản và bất động sản? Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản

      Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh bất động sản? Thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản?

      ảnh chủ đề

      Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề

      Quy định chung của pháp luật về bất động sản liền kề? Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Bất động sản liền kề là gì? Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề là gì? Điều kiện hưởng quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Quyền và nghĩa vụ của các bên? Hiệu lực của quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Khi nào chấm dứt quyền về lối đi qua?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác lập, hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề

      Một số đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề? Các căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề? Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia đều phân chia về vấn đề tài sản thành 2 loại đó là bất động sản và động sản. Vậy theo pháp luật Việt Nam thì bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Động sản là gì? Bất động sản và động sản khác nhau như thế nào?

      Động sản và bất động sản là một trong những tài sản có giá trị của con người và có nhiều vấn đề liên quan đến. Chính vì vậy, pháp nước ta cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định những nội dung liên quan đến hai loại khái niệm này. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu được khái niệm này.

      ảnh chủ đề

      Bất động sản và động sản là gì? Ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản?

      Động sản và bất động sản là các khái niệm phân loại tài sản dựa trên các đặc tính của tài sản. Vậy quy định về bất động sản và động sản là gì, ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản được quy định như thế nào.

      ảnh chủ đề

      Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      Quy định về động sản và bất động sản? Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản

      Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh bất động sản? Thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản?

      ảnh chủ đề

      Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề

      Quy định chung của pháp luật về bất động sản liền kề? Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Bất động sản liền kề là gì? Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề là gì? Điều kiện hưởng quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Quyền và nghĩa vụ của các bên? Hiệu lực của quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Khi nào chấm dứt quyền về lối đi qua?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác lập, hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề

      Một số đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề? Các căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề? Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề?

      Xem thêm

      Tags:

      Cổ đông sáng lập

      Cổ phần phổ thông

      Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

      Động sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia đều phân chia về vấn đề tài sản thành 2 loại đó là bất động sản và động sản. Vậy theo pháp luật Việt Nam thì bất động sản là gì? Phân biệt giữa bất động sản và động sản?

      ảnh chủ đề

      Bất động sản là gì? Động sản là gì? Bất động sản và động sản khác nhau như thế nào?

      Động sản và bất động sản là một trong những tài sản có giá trị của con người và có nhiều vấn đề liên quan đến. Chính vì vậy, pháp nước ta cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định những nội dung liên quan đến hai loại khái niệm này. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu được khái niệm này.

      ảnh chủ đề

      Bất động sản và động sản là gì? Ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản?

      Động sản và bất động sản là các khái niệm phân loại tài sản dựa trên các đặc tính của tài sản. Vậy quy định về bất động sản và động sản là gì, ý nghĩa việc phân biệt tài sản và bất động sản được quy định như thế nào.

      ảnh chủ đề

      Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      Quy định về động sản và bất động sản? Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện và thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản

      Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh bất động sản? Thủ tục để thành lập công ty kinh doanh bất động sản?

      ảnh chủ đề

      Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề

      Quy định chung của pháp luật về bất động sản liền kề? Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Bất động sản liền kề là gì? Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề theo Bộ luật dân sự

      Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề là gì? Điều kiện hưởng quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Quyền và nghĩa vụ của các bên? Hiệu lực của quyền về lối đi qua bất động sản liền kề? Khi nào chấm dứt quyền về lối đi qua?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác lập, hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề

      Một số đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề? Các căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề? Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ