Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giáo dục » Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên các cấp

Luật Giáo dục

Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên các cấp

  • 06/10/202206/10/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    06/10/2022
    Luật Giáo dục
    0

    Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non?

    Tuy nền giáo dục của mỗi quốc gia trên thế giới đều khác nhau về trình độ, phương pháp và cách tiếp cận nhưng tất cả đều có một điểm chung, đó là sự đề cao vai trò của người giáo viên. Giáo viên là người trực tiếp truyền thụ kiến thức tới sinh viên, học sinh. Một phẩm chất quan trọng khác đó là khả năng nhìn ra những điểm mạnh, sở trường và tố chất tiềm ẩn của mỗi học sinh. Bên cạnh đó một vai trò rất quan trọng nữa đó là giáo dục nhân cách cho người sinh viên của mình. Chính bời vì những vai trò đó mà các quy định về trình độ đào tạo của giáo viên các cấp rất được Đảng và Nhà nước ta quan tâm.

    Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
    • 2 2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
    • 3 3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
    • 4 4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:

    1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:

    Yêu cầu

    Trước 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 23 năm 2015

    Từ 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT

    Giáo viên THPT hạng I

    Bằng cấp

    – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên;

    – Nếu giáo viên trung học phổ thông không có bằng đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT.

    Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

    Ngoại ngữ

    – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03;

    Hoặc:

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng I. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I.

    Giáo viên THPT hạng II

    Bằng cấp

    – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

    – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THPT.

    – Với môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT.

    Ngoại ngữ

    – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc.

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.

    Giáo viên THPT hạng III

    Bằng cấp

    – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT.

    – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THPT trở lên.

    – Môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT.

    Ngoại ngữ

    – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Không quy định Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III.

    2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:

    Yêu cầu

    Trước 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư liên tịch 22/2015

    Từ 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

    Giáo viên THCS hạng I

    Bằng cấp

    Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS.

    – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THCS;

    Hoặc

    – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy

    Hoặc

    – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03.

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.

    Giáo viên THCS hạng II

    Bằng cấp

    – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.

    – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

    – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.

    Giáo viên trung học cơ sở hạng III

    Bằng cấp

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên;

    Hoặc

    – Bằng cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.

    – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

    – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 01.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Không quy định Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.

    3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:

    Yêu cầu

    Trước 20/3/2021

    Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Từ 20/3/2021

    Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

    Giáo viên tiểu học hạng I

    Bằng cấp

    Không quy định

    – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học;

    Hoặc

    – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy

    Hoặc

    – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

    Chứng chỉ

    Không quy định

    Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I

    Giáo viên tiểu học hạng II

    Bằng cấp

    – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học;

    Hoặc

    – Bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

    – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học.

    – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

    Giáo viên tiểu học hạng III

    Bằng cấp

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học

    Hoặc

    – Bằng cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

    – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

    – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02.

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 02.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.

    Giáo viên tiểu học hạng IV

    Bằng cấp

    – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học;

    Hoặc

    – Bằng trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:

    Yêu cầu

    Trước 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Từ 20/3/2021

    Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

    Giáo viên mầm non hạng I

    Bằng cấp

    Không quy định

    – Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

    Chứng chỉ

    Không quy định

    Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I

    Giáo viên mầm non hạng II

    Bằng cấp

    Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên. Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên;

    Hoặc

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02.

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

    Giáo viên mầm non hạng III

    Bằng cấp

    Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Chứng chỉ

    Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

    Giáo viên mầm non hạng IV

    Bằng cấp

    Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Ngoại ngữ

    – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01;

    Hoặc

    – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Tin học

    Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

    Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

    Ta nhận thấy, từ 20/3/2021 thì giáo viên mầm non, tiểu học sẽ không tuyển dụng mới giáo viên hạng IV mà sẽ chuyển xếp giáo viên hạng IV lên hạng III nếu đạt yêu cầu. Bên cạnh đó, Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT đã bổ sung giáo viên hạng I ở hai cấp này.

    Về yêu cầu ngoại ngữ, tin học, từ ngày 20/3/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo không còn yêu cầu nữa. Không những thế thì tất cả giáo viên sẽ đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với hạng của mình theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đánh giá giáo viên

    Giáo viên

    Trung học cơ sở


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Trường hợp giáo viên phải và không phải nâng chuẩn trình độ

    Trong những năm qua, giáo dục và đào tạo đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng, phát triển tổ quốc. Tuy nhiên, những kết quả đó chưa tương xứng với sự quan tâm của Đảng, điều này không chỉ ảnh hưởng đến hiện tại mà còn ảnh hưởng đến tương lai của đất nước. Vì vậy công cuộc đào tạo và nâng cao trình độ để xứng với chức năng nhiệm vụ của người thầy người cô là vô cùng quan trọng và cấp thiết.

    Quy định về sĩ số lớp học bậc Tiểu học, THCS và THPT

    Quy định pháp luật về sĩ số các bậc giáo dục? Xử phạt với hành vi sai phạm về quy định sĩ số lớp học? Những lợi ích của việc quy định sĩ số lớp học các bậc giáo dục?

    Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT

    Tại sao cần tính điểm trung bình môn? Những quy định cần biết khi tính điểm? Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22? Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT? Cách tính điểm thi vào lớp 10? Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn?

    Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy THPT: Phiếu dự giờ cấp 3 mới nhất

    Tại sao phải đánh giá tiết dạy THPT? Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy THPT: Phiếu dự giờ cấp 3 mới nhất? Một số điểm cần lưu ý trong đánh giá tiết học bậc THPT?

    Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp 1: Phiếu dự giờ bậc tiểu học

    Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp 1 là gì? Ý nghĩa? Nội dung phiếu đánh giá tiết dạy cấp 1? Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp 1: Phiếu dự giờ bậc tiểu học số 1? Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp 1: Phiếu dự giờ bậc tiểu học số 2? Một số lưu ý khi đánh giá tiết dạy cấp 1: Phiếu dự giờ bậc tiểu học?

    Giáo viên có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không?

    Điều kiện thành lập doanh nghiệp. Giáo viên có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không? Giáo viên có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam không?

    Thời gian nghỉ của giáo viên: Nghỉ hằng tuần, năm, nghỉ phép

    Quy định thời gian nghỉ hằng tuần của giáo viên? Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên? Chế độ nghỉ phép của giáo viên quy định ra sao?

    Quy định về mức phụ cấp của giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo

    Khái niệm phụ cấp chức vụ lãnh đạo? Mức phụ cấp của giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo theo luật định? Một số trường hợp đặc biệt về phụ cấp chức vụ?

    Chế độ đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn

    Chế độ đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn? Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn?

    Quy định về tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục THCS

    Một số khái niệm cơ bản, Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học, Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học, Các tiêu chuẩn mà các trường trung học cơ sở cần đạt được là gì, Điểm mới trong thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ