Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về lề đường tối thiểu? Quy định hành lang an toàn giao thông?

  • 13/04/202213/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    13/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về lề đường tối thiểu? Quy định hành lang an toàn giao thông? Quy định về lề đường tối thiểu và hành lang an toàn giao thông đường thôn là bao nhiêu mét và cách đo thế nào?

      Tình trạng vi phạm an toàn giao thông ở nước ta diễn ra một phần do người dân cố tình vi phạm, một phần do sự thiếu hiểu biết về pháp luật an toàn giao thông. Trong đó, có các lỗi vi phạm về lề đường tối thiểu và hành lang an toàn giao thông là lỗi vi phạm phổ biến vì vốn dĩ người dân không hiểu hết được các khái niệm và quy định về các lỗi này. Vậy như thế nào là lề đường tối thiểu và hành lang an toàn giao thông?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về lề đường tối thiểu:
      • 2 2. Quy định về hành lang an toàn giao thông:
      • 3 3. Công trình xây trên hành lang an toàn giao thông có phải phá bỏ không?

      1. Quy định về lề đường tối thiểu:

      Lề đường được hiểu là phần mép phía hai bên đường. Lề đường có tác dụng bảo vệ mặt đường, phần đường này thường dành cho người đi bộ đi bộ bên.

      Ở rất nhiều nơi, mọi người thường sử dụng lề đường và vỉa hè để đỗ xe (xe đạp, xe máy, xe ô tô) tạm thời. Việc làm này không phải Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh, thành phố nào cũng cho phép và mỗi địa phương lại có một quy định riêng về lề đường tối thiểu tùy thuộc vào quy hoạch đường giao thông của mỗi địa phương. Đối với quy định chung áp dụng theo Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế quy định như sau:

      + Đường cấp độ A quy định về chiều rộng lề đường tối thiểu là: 1,50 (1,25)m

      +Đường cấp độ B quy định về chiều rộng lề đường tối thiểu là:0,75 (0.5)m

      Vậy tận dụng lề đường như thế nào cho đúng quy định? Thông thường theo quy định của các tỉnh thì các phương tiện khi tham gia cần chú ý những lưu ý sau:

      + Phương tiện đỗ xe trên lề đường phải được xếp thành hàng ngay ngắn và quay đầu xe vào trong cách mép hè khoảng 0.2 mét.

      + Lề đường đỗ xe cách 20m so với nút giao thông

      + Dành riêng khoảng 1.5 mét cho người đi bộ và không được cản trở, lấn chiếm lối đi của người đi bộ.

      + Ngay tại nơi đỗ xe không cắm cọc, không rào chắn trên lề đường gây ảnh hưởng đến mọi người.

      Ngoài ra bạn cần lưu ý và hiểu được những quy định trước khi thực hiện đỗ xe ở bất kỳ nơi đỗ xe nào trên lề đường để không gây ảnh hưởng đến mọi người cũng như tránh gây ra những rắc rối không đáng có cho xe và cho chính mình nhé.

      2. Quy định về hành lang an toàn giao thông:

      Căn cứ theo khoản 5 điều 3 Luật Giao Thông đường bộ 2008 quy định về hành lang an toàn đường bộ như sau: Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.Trong đó đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.

      Nghĩa là, hành lang an toàn là phạm vi tính từ đất của đường bộ trở ra hai bên, phạm vi của hành lang an toàn được quy định tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP như sau:

      “Điều 15. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ

      Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ xác định theo quy hoạch đường bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được quy định như sau:

      1. Đối với đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:

      a) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;

      b) 13 mét đối với đường cấp III;

      c) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;

      d) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.

      2. Đối với đường đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      3. Đối với đường cao tốc ngoài đô thị:

      a) 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;

      b) 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;

      c) Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn theo Khoản 1 Điều này nhưng không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này.

      4. Đối với đường cao tốc trong đô thị:

      a) Không nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với hầm và cầu cạn;

      b) Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hầm và cầu cạn có đường bên và đường cao tốc có đường bên;

      c) Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ, nhưng không nhỏ hơn 10 mét đối với đường cao tốc không có đường bên.

      5. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt, nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.

      Trường hợp đường bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.

      6. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.

      Quy định về hành lang an toàn giao thông đường bộ được giới hạn trong điều 43 của luật giao thông đường bộ năm 2008. Chi tiết như sau:

       Phần đất dành cho đường bộ bao gồm phần đất đường bộ và phần đất hành lang an toàn giao thông đường bộ. Bất kỳ các công trình nào khác ngoài các công trình được cơ quan chức năng có thẩm quyền cho phép xây dựng phục vụ việc quản lý, khai thác tuyến đường cũng như các công trình đảm bảo an ninh quốc phòng, công trình thuộc viễn thông, điện lực thuộc sở điện lực, đường ống cấp và thoát nước, đường ống dẫn khí, xăng, dầu…đều không được phép xây dựng trong phạm vi hành lang an toàn giao thông

      Theo quy định thì  đất hành lang ATGT đường bộ có thể được sử dụng để làm đất nông nghiệp, phục vụ mục đích quảng cáo song vẫn đảm bảo sẽ không gây trở ngại, ảnh hưởng đến tình hình giao thông trên đoạn đường đó. Người đặt biển quảng cáo, muốn đặt biển quảng cáo phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đất hành lang đang được người dân sử dụng và được pháp luật thừa nhận thì vẫn được phép tiếp tục sử dụng nhưng phải đảm bảo an toàn công trình giao thông

      Người chủ công trình hay người được phép sử dụng phần đất đó phải có các biện pháp khắc phục hậu quả nếu chúng ảnh hưởng đến các công trình giao thông. Nếu như cả 2 bên không đạt được thỏa thuận với nhau thì khi đó nhà nước sẽ tiến hành tịch thu phần đất đó và tiến hành đền bù theo đúng quy định của pháp luật. Chính phủ Việt Nam đã đề ra những quy định cụ  thể và chi tiết về phạm vi đất được dành cho giao thông đường bộ cũng như việc thực hiện xây dựng các công trình được cơ quan chức năng có thẩm quyền cho phép theo đúng những quy định và việc mà người dân sử dụng đất hàng lang giao thông, khai thác giá trị sử dụng của đất hành lang an toàn trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

      Khi không được pháp luật công nhận, cho phép thì bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng không được quyền sử dụng đất hành lang an toàn giao thông. Việc cá nhân, tổ chức được phép sử dụng đất hành lang an toàn giao thông chỉ là tạm thời và họ sẽ được quyền tiếp tục sử dụng nếu được pháp luật cho phép, công nhận

      TƯ VẤN TÌNH HUỐNG CỤ THỂ

      3. Công trình xây trên hành lang an toàn giao thông có phải phá bỏ không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư, tôi có một số thắc mắc mong luật sư trả lời giúp tôi. Tôi là giáo viên ở vùng sâu biên giới công tác được 7 năm tôi có mua 1 miếng đất dựng nhà nhưng do toàn bộ đất ở đây chưa được cấp sổ đỏ nên chúng tôi chỉ làm giấy tờ giữa 2 bên mua bán ngoài ra không có giấy tờ nào khác.

      Miếng đất tôi mua là đất nương tôi đã san mặt bằng cao hơn mặt đường 2m để làm nhà ở đường đi qua nhà tôi là đường xã đến các bản mới dải cấp khối. Hôm nay có 1 đoàn cán bộ huyện và xã lên đo hành lang an toàn giao thông khi đo vợ chồng tôi không có nhà khi về thấy họ đóng cọc trong vườn mới được hàng xóm cho biết.

      Tôi đo từ mép đường đến cọc là 6m đến giữa nhà ở của tôi. Mong luật sư cho tôi biết quy định hành lang an toàn giao thông đường thôn bản là bao nhiêu mét và cách đo thế nào? Lúc thì tôi thấy họ đo từ tim đường khi lại đo từ mép đường, bên tà li âm họ lại đo từ mép đường tà li dương nhưng bên tà li dương chỉ đo từ mép đường bên tà li dương. Nhà tôi nằm trong hành lang đường nhưng ở trên tà li dương cao hơn mặt đường hơn 2m không ảnh hưởng tới an toàn giao thông thì có bị dỡ bỏ không? Kính mong luật sư trả lời cho tôi rõ, xin cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

       Với thông tin bạn đưa ra là đường đường xã đến các bản mới nên sẽ được xác định theo Bảng 1 – Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn) của “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” (Ban hành kèm theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) như sau:

      Bảng 1 – Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn)

      Chức năng của đường

      Cấp kỹ thuật theo TCVN 4054:2005

      Cấp kỹ thuật của đường theoTCVN 10380:2014

      Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ

      Đường xã: có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của xã, kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã. Đường xã chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu thông hàng hóa trong phạm vi của xã.

      –

      A

      100 ÷ 200

      –

      B

      50 ÷ < 100

      Như vậy, đường xã được xác định là đường cấp A và cấp B và tiêu chuẩn kĩ thuật được quy định như sau:

      2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo các cấp A, B, C và D

      2.1. Đường cấp A

      – Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;

      – Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 m;

      – Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 (1,25) m;

      – Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 (6,0) m;

      – Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;

      xac-dinh-chieu-rong-le-duong-voi-duong-xa

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      – Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 60 (30) m;

      – Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao: 350 (200) m;

      – Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;

      – Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;

      – Tĩnh không thông xe: 4,5 m.

      2.2. Đường cấp B

      – Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;

      – Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 (3,0) m;

      – Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75 (0,5) m;

      – Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 5,0 (4,0) m;

      – Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;

      – Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 30 (15) m;

      – Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;

      – Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;

      – Tĩnh không thông xe: 3,5 m.

      Như vậy, với quy định hiện hành tiêu chuẩn chung của tuyền đường cấp A, cấp B chỉ đưa ra chiều rộng tối thiểu mà không đưa ra mức cụ thể hay mức tối đa nên việc xác  định  chiều rộng lề đường là bao nhiêu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, dự án cụ thể. Nên bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại địa phương để xem nhà mình có thuộc phạm vi lề đường hay không. Đồng thời việc đo đạc như thế nào là kĩ năng chuyên môn nên chúng tôi chưa thể xác định cụ thể cho bạn được.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ